Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu nhất

Banner học bổng hè 26 triệu

Khi nào chúng ta nên sử dụng Have Has Had? Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết bên dưới của Khoa Quốc Tế để hiểu rõ hơn nhé!

Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh

Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh không quá khó. Các bạn có thể dựa vào phần tổng hợp bên dưới để hiểu rõ hơn nhé.

Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh – Cách dùng từ have

Trong tiếng Anh, những từ như have được sử dụng với 2 chức năng chính, đó là:

  • Động từ thường
  • Trợ động từ
  • Động từ khuyết thiếu

Have là một động từ thường. Khi have là một động từ thường thì have mang ý nghĩa là “có”. Động từ have có ý nghĩa là sở hữu khi nó được sử dụng ở thời hiện tại đơn với các ngôi ở số nhiều như: They, we, I hay một danh từ số nhiều.

Cách dùng từ have
Cách dùng từ have – Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • We have a beautiful cat. (Chúng tôi có một chú mèo xinh đẹp.)
  • They have breakfast at 8.00 a.m. (Họ có bữa sáng lúc 8 giờ.)

Have có ý nghĩa là cho phép, hoặc muốn ai đó làm gì. Khi have được dùng với ý nghĩa này thì nó sẽ được đặt trong cấu trúc như sau:

Tuy nhiên các động từ have này ở đây cũng được chia dựa theo chủ từ. Điều này có nghĩa là các chủ từ phải nằm ở dạng số nhiều hoặc các ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay các ngôi thứ ba số nhiều.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì
Have something done: có cái gì được làm gì

Ví dụ:

  • I have my bike checked. (Tôi muốn cái xe đạp của tôi phải được kiểm tra.)
  • I have you cut my hair. (Tôi yêu cầu bạn ta cắt tóc cho tôi.)

Have được dùng với vai trò là trợ động từ. Khi have là một trợ động từ nó được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với những chủ từ ở dạng số nhiều. Have thường được dùng trong cả câu chủ động lẫn câu bị động.

Ví dụ:

  • They have been working there for 10 years. (Họ đã làm việc ở đây được 10 năm năm rồi.)
  • I have been living in Newyork since 1990. (Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1990.)

Have nằm trong động từ khuyết thiếu. Khi have được sử dụng với danh nghĩa là một động từ khuyết thiếu thì từ have đi kèm với giới từ “to” và nó có ý nghĩa là phải, có bổn phận phải làm, bắt buộc bạn phải làm gì. Động từ theo sau cụm “have to” sẽ được chia ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • I have to do our work. (Tôi phải làm công việc của chúng tôi)
  • Lan and Minh have to brush their teeth before going to bed. (Lan và Minh phải đánh răng trước khi đi ngủ.)

Xem thêm:

Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh – Cách sử dụng Has

Has có cách dùng tương tự như have. Has cũng có thể đóng vai trò là:

Tuy nhiên có một số điểm khác biệt với have đó là được chia với những chủ từ ở dạng số ít:

  • Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…
  • Danh từ có thể đếm được số ít
  • Danh từ không thể đếm được

Các bạn có thể theo dõi ví dụ bên dưới của Khoa Quốc Tế để hiểu rõ hơn. Về cách sử dụng thì tương tự như “have” ở phía trên nhưng chỉ khác mỗi chủ từ.

Has là một động từ thường:

Ví dụ:

  • She has two cats and one fish. (Cô ấy có một con mèo và một con cá.)
  • Lan has a pen. (Lan có một chiếc bút bi.)

Has là trợ động từ:

Ví dụ:

  • Lan has taught English to me for 10 years. (Lan đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi.)
  • Han has been a doctor since 2012. (Hân là bác sĩ từ năm 2012.)

Has khi được sử dụng với ý nghĩa là một động từ khuyết thiếu.

Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh - Cách sử dụng Has
Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh – Cách sử dụng Has

Ví dụ:

  • Mai has to sweep the yard before shopping. (Mai phải quét dọn sân trước khi đi mua sắm.)
  • San has to manage all the documents. (San phải quản lý tất cả hồ sơ.)

Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh – Cách sử dụng Had

Khi tìm hiểu về cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh, ta thấy Had là dạng quá khứ của từ have và has. Tuy nhiên từ had lại chỉ có thể được dùng với những chức năng sau:

  • Là trợ động từ
  • Là động từ chính
  • Là động từ khuyết thiếu

Had là động từ chính. Khi từ “Had” đóng vai trò là một động từ chính trong câu had mang ý nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này từ had được sử dụng cho tất cả những ngôi dù là dạng số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

  • I had two dolls. (Tôi đã từng có 2 con búp bê.)
  • Sam had a good time with him. (Sam đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời với anh ta.)

Had là trợ động từ. Khi từ “had” là một trợ động từ nó được dùng trong thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả 2 dạng câu chủ động và câu bị động. Trong đó:

  • Thì quá khứ hoàn thành sẽ sử dụng nhằm chỉ ra những hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác ở trong quá khứ.
  • Thời quá khứ hoàn thành tiếp sử dụng nhằm diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ở trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: I had met Lan before she went out. (Tôi đã gặp Lan trước khi cô ấy đi ra ngoài.)

Had là một động từ khuyết thiếu sẽ được đề cập phần này là had better. Từ này có được sử dụng nhằm mục đích đưa ra khuyên một ai đó nên làm điều gì tốt nhất. Khi nó had better đóng vai trò là một động từ khuyết thiếu nó sẽ đi chung với động từ nguyên thể.

Dạng phủ định của had better là had better + not + động từ nguyên thể

Ví dụ: Lan had better not go out tonight. (Lan tốt nhất không nên ra ngoài tối nay.)

Xem thêm: STT hài hước

Bài tập cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh

Để củng cố kiến thức, bạn hãy làm thêm bài tập tự luyện cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh. Cùng Khoa Quốc Tế làm bài nhé!

Bài tập cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh
Bài tập cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh

Phần bài tập: Cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh – Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. Yesterday afternoon I had my car  (repair). I found a good mechanic in the area.
  2. Are they having their house  (clean) now? Let’s hang out then!
  3. Rosie has always wanted to have blue long hair. She is having her hair  (do).
  4. I am going to have the mechanic  (repair) my washing machine.
  5. My left leg really hurts, so I went to the hospital to have it  (examine).
  6. My children are going to garden  (water) my flowers.
  7. She had her younger brother  (check) this English exercise.
  8. I am going to have Tom  (look) at my old washing machine. Perhaps he can fix it.

Phần đáp án cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh

(1) repaired(2) cleaned(3) done(4) repair
(5) examined(6) water(7) check(8) look at

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách dùng Have Has Had trong tiếng Anh. Qua bài viết này của Khoa Quốc Tế, chắc hẳn bạn đã học thêm một chủ điểm ngữ pháp mới và tránh được lỗi sai khi làm bài. Nếu còn có thắc mắc, hãy để lại bên dưới bài viết để được giải đáp nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: