Cách dùng When While Before After trong tiếng Anh

Banner học bổng hè 26 triệu

Cách dùng When While before after là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong bài thi và giao tiếp hằng ngày. Bạn dễ dàng bắt gặp chúng trong mệnh đề chỉ thời gian, dưới vai trò là một liên từ liên kết. Hãy cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu chi tiết cách dùng và ví dụ vận dụng trong từng trường hợp ngay sau đây nhé!

Vị trí của When While Before After trong câu

Nhìn chung, vị trí của những từ “when while before after” trong câu khá linh hoạt. Chúng có thể đứng đầu câu hay giữa câu tuỳ thuộc vào chủ ý của người viết muốn diễn đạt hoặc nhấn mạnh câu như thế nào.

Lưu ý: Khi những từ “when while before after” đứng đầu câu, thì mệnh đề có chứa các từ này sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính ở sau bằng một dấu phẩy “,”.

Vị trí, cách dùng When While Before After trong câu
Vị trí, cách dùng When While Before After trong câu

Ví dụ 1:  

  • When we were walking on the streetwe bumped into an old friend from high school Hoặc We bumped into an old friend from high school when we were walking on the street
  • Before he could reach the door, she quickly closed it Hoặc She quickly closed the door before he could reach it

Xem thêm: Suffer đi với giới từ gì

Cách dùng When While Before After

Chúng ta sẽ cùng nhau điểm qua các cách dùng when white before after chi tiết nhất, giúp bạn nắm rõ và vận dụng thật tốt trong bài thi của mình nhé!

Cách dùng When

Cách dùngCấu trúc câu và ví dụ
Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứLưu ý: Ta chia thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước, quá khứ đơn dành cho hành động xảy ra sau:
When S + V2/ed, S + had + V3/ed
Ví dụ: When I arrived at the cinema, the film had ended
Diễn tả 2 hành động xảy ra song song hay liên tiếp trong quá khứWhen + S + V2/ed, S + V2/ed
Ví dụ: When I was driving home, my husband was cooking a special meal for me
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào Lưu ý: Với hành động đang diễn ra, chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
When + S + tobe +V-ing, S + V2/ed
Ví dụ: We were playing monopoly when the lights went off.
Diễn tả một hành động ở hiện tại có liên quan hay có kết quả ở tương lai Mệnh đề sau “when” sẽ được chia ở thì hiện tại đơn, không bao giờ ở thì tương lai đơn
When + S + Vs/es, S + will + V nguyên mẫu
Ví dụ: When my friend from China visits me, I will take him to attractions in Ho Chi Minh city. 

Cách dùng While

While được sử dụng nhằm diễn tả hai hành động được xảy ra đồng thời trong hiện tại hoặc quá khứ.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cấu trúc:  S1 + tobe +Ving, S2+ tobe + Ving

Ví dụ:

  • We were lying on the beach sunbathing while they were playing volleyball.
  • She is watching TV while his dog is playing with the ball
Cách dùng While
Cách dùng While – Cách dùng when white before after

Ngoài ra, while còn được sử dụng để kết nối những ý có nghĩa tương phản nhau với ý nghĩa trang trọng

Ví dụ: While I am happy for us all to eat at home, I don’t want to spend hours in the kitchen preparing the food.

Xem thêm: Bored đi với giới từ gì

Cách dùng Before

Tiếp tục chủ điểm về cách dùng when while befor after, chúng ta sẽ cùng học tiếp cách dùng của before và after. Đây là cặp cụm từ thường đi chung mà chúng ta thường bắt gặp. Hãy xem cách dùng của before and after có gì khác nhau nhé!

Cấu trúc before - Cách dùng when while before after
Cấu trúc before – Cách dùng when while before after
Cách dùngCấu trúc và ví dụ
Hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứBefore + S + V2/ed, S + had + V3/ed
Ví dụ: Before I came back to Vietnam, I had lived abroad for twenty years
Hành động sẽ xảy ra nếu như một hành động khác được thực hiệnBefore + S + Vs/es, S +will + V nguyên mẫu
Ví dụ: Before we visit your house, we will call you in advance

Cách dùng After

Cách dùngCấu trúc và ví dụ
Hành động xảy ra sau một hành động khác ở quá khứ.After + S + had + V3/ed, S + V2/ed
Ví dụ: After we had arrived at the airport, we booked a taxi to the city center
Hành động xảy ra trong quá khứ và cũng để lại kết quả ở quá khứAfter + S + V2/ed, S + V2/ed
Ví dụ: After Tom confessed that he was having an affair, his wife decided to file a divorce
Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theoAfter + simple present/ present perfect, simple present
Ví dụ: After she has brushed her teeth, she goes to bed

Bên cạnh việc tìm hiểu kiến thức về cách dùng when while before after, chúng ta cũng thường thấy từ “until” trong các bài tập. Vậy cách dùng của until như thế nào? Hãy cùng Khoa Quốc Tế học thêm về until nhé!

Cách dùng Until

Cách dùngCấu trúc và ví dụ
Một sự việc kéo dài đến khi một sự việc, hành động khác bắt đầu xảy ra S + V2/ed + until + S + V2/ed
Ví dụ: We waited inside the building until the rain stopped
Nhấn mạnh một hành động ở mệnh đề Until đã được hoàn thành trước hành động kia S + V2/ed + until + S + had + V3/ed
Ví dụ: I hadn’t realized she wasn’t English until she spoke
Sử dụng với ý nghĩa là sẽ làm gì cho đến khi một việc nào đó hoàn thành S + simple future + until + S + present simple/ present perfect
Ví dụ: I will watch TV until my mother finishes cooking

Xem thêm: Cấu trúc would rather

Như vậy, chúng ta vừa hoàn thành việc học lý thuyết về cách dùng when while before after và cả until. Để có thể nắm vững kiến thức đã học, các bạn hãy cùng thực hành qua các bài tập bên dưới nhé.

Bài tập vận dụng cách dùng When While before after

Phía bên dưới, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp một số bài tập về cách dùng when while before after. Cùng làm bài để củng cố kiến thức bạn nhé!

Phần bài tập

Bài tập 1: Fill in when, white, or until in the appropriate blanks (Điền when, while hoặc until vào chỗ trống thích hợp)

1. I was having lunch ………………. James arrived.

2. Once he starts painting a room he won’t stop ………….. it’s done.

3. ……………… I heard the doorbell, I went to the door.

4. This dog might be dangerous, don’t move …………. I tell you.

5. ……………….. Jo was washing her hair, I did my homework.

6. ……………….. I buy the bread, you can go to the butcher’s.

7. He can’t say ………………….. the Inspector of Mines gives his report.

Bài tập vận dụng cách dùng When, While, before, after
Bài tập vận dụng cách dùng When While before after

8. I was at the baker’s ……………. I met Jo.

9. The customer was being helped by the salesman ……………..….. the thief came into the store.

10. ……………………… you saw Keith, was he with Jo?

Bài tập 2: Rewrite the sentences with before and after (Viết lại câu với before và after)

  1. Mike played soccer after he got home from school.

=> Before……………………………………………………….

  1. Before I left the house, I had brought an umbrella.

=> After……………………………………………………….

  1. After Lisa graduated from college, she found a good job.

=> Before……………………………………………………….

  1. I left after the party was over.

=> Before……………………………………………………….

  1. My sister always eats breakfast before she goes to school.

=> After……………………………………………………….

Phần đáp án cách dùng when while before after

Bài tập 1

1. when2. until3. When4. until5. While
6. While7. until8. when9. when10. When

Bài tập 2

  1. Before Mike played soccer, he had got home from school.
  2. After I had brought an umbrella, I left the house.
  3. Before Lisa found a good job, Lisa had graduated from college.
  4. Before I left, the party had been over.
  5. After my sister always eats breakfast, she goes to school.

Bài viết trên, Khoa Quốc Tế đã giúp bạn hiểu được cách dùng When While before after trong tiếng Anh như thế nào cho chính xác. Đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong bài thi. Vì vậy, bạn hãy học bài thật kỹ để không bị mất điểm oan nhé, chúc bạn học tốt.

Bình luận

Bài viết liên quan: