Thì hiện tại đơn với tobe: Công thức và cách sử dụng

Banner back to school tháng 7

Thì hiện tại đơn với tobe là một trong những chủ đề quan trọng mà các bạn cần phải học. Tuy vậy, nhiều bạn vẫn chưa nắm vững cách dùng và ứng dụng đúng. Trong bài viết này, hãy cùng Khoa Quốc Tế học ngay kiến thức về thì hiện tại đơn với tobe bạn nhé!

Động từ To Be là gì?

Trước khi tìm hiểu về cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe, đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu định nghĩa To Be trong tiếng Anh là gì?. Động từ to be là động từ cơ bản được sử dụng nhằm chỉ sự tồn tại của một người, vật, hiện tượng hay để liên hệ một thực thể với những tính chất hoặc đặc điểm của nó.

Động từ To Be là gì?
Động từ To Be là gì?

Không giống như các ngoại động từ tiếng Anh, To Be không dùng tân ngữ trực tiếp mà là bổ ngữ. Lý do là vì chủ ngữ và phần bổ ngữ của động từ To Be có quan hệ với cùng một thực thể được nhắc đến. 

Phần bổ ngữ của To Be có thể là: một danh từ, một cụm danh từ, một tính từ hay một cụm giới từ.

Ví dụ:

  • They are Vietnamese. (Họ là người Việt Nam.)
  • That boy is very intelligent. (Cậu bé đó rất thông minh.)
  • am really in a difficult situation. (Tôi thực sự đang ở trong một tình huống khó khăn.)

Đến đây, chúng ta đã hiểu rõ động từ tobe là gì? Vậy động từ tobe này được ứng dụng trong cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe như thế nào? Chúng ta cùng làm rõ vấn đề trong phần nội dung tiếp theo sau.

Cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe

Cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh mà bất kỳ ai cũng phải nắm. Ở thì hiện tại đơn, động từ To Be nằm ở 3 dạng chính đó là Am, Is và Are. 

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Trong đó:

  • Am đi cùng với chủ ngữ I.
  • Is đi cùng với chủ ngữ he, she, it hoặc danh từ số ít.
  • Are đi cùng với các chủ ngữ như: you, we, they hoặc danh từ số nhiều.

Bên dưới là công thức thì hiện tại đơn với tobe:

Câu khẳng định

Công thức: S + am/ is/ are + O

Lưu ý: Ta có thể viết một cách đơn giản là: am = ‘m ; is = ‘s và are = ’re

Ví dụ:

  • am a secretary. = I’m a secretary. (Tôi là một thư ký.)
  • It is on the table. = It’s on the table. (Nó nằm trên bàn.)
  • They are tired. = They’re tired. (Họ mệt.)

Câu phủ định

Công thức: S + am / is / are + not + O

Lưu ý: Ta có thể viết một cách đơn giản đó là: am not = ‘m not ; is not = isn’t và are not = aren’t 

Ví dụ:

  • am not a secretary. = I’m not a secretary. (Tôi không phải là một thư ký.)
  • It is not on the table. = It isn’t on the table. (Nó không nằm trên bàn.)
  • They are not tired. = They aren’t tired. (Họ không mệt.)
Cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe
Cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe

Câu nghi vấn Yes / No

Câu nghi vấn Yes/ No hay còn được gọi là câu hỏi đóng. Có nghĩa là khi được hỏi những câu hỏi này, chúng ta chỉ có thể trả lời một trong 2 cách là: “đúng” hay “sai” hoặc “có” hay “không”.

Công thức: 
Am / is / are + S + O?
Yes, S + am / is / are. 
No, S + am / is / are + not.

Lưu ý: Trong câu trả lời Yes, các bạn cần chú ý không đơn giản To Be. Còn trong câu trả lời No, chúng ta có thể đơn giản hơn đó là: am not = ‘m not ; is not = isn’t và are not = aren’t.

Thường ta chỉ hỏi với Is hoặc Are, ít khi dùng Am bởi vì có rất ít trường hợp chúng ta tự hỏi một việc gì đó ở bản thân mình.

Ví dụ:

Anna: Am I late? (Tôi có đi muộn không?)

Peter: Yes, you are./ No, you aren’t(Phải, bạn đi muộn./ Không, bạn không đi muộn.)

Anna: Is it on the table? (Nó có nằm trên bàn không?)

Peter: Yes, it is./ No, it isn’t(Phải, nó có./ Không, nó không có.)

Anna: Are you tired? (Bạn có mệt không?)

Peter: Yes, I am. / No, I’m not. (Có, tôi mệt./ Không, tôi không mệt.)

Câu nghi vấn WH-

Câu nghi vấn WH- hay còn được gọi là câu hỏi mở. Bởi vì khi được hỏi những câu hỏi này, chúng ta sẽ có rất nhiều cách để đáp lại chứ không đơn giản là Yes hay No.

WH- question – các từ WH- được sử dụng để hỏi là những từ như: What (cái gì), who (ai), where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao), how (làm thế nào), whose (của ai),…

Công thức: WH- + am/is/are + S + O
Đối với Whose: WH- + S + is/are + this/that/these/those?

Khi đó, chúng ta sẽ trả lời theo thể khẳng định hoặc phủ định của động từ To Be.

Ví dụ:

  • Where is John? (John đâu rồi?)
  • He is in the kitchen. (Anh ta đang ở trong bếp.)
  • Who are they? (Họ là ai?)
  • I don’t know. They are not / aren’t my students. (Tôi không biết. Họ không phải là học sinh của tôi.)

Xem thêm:

Như vậy, chúng ta vừa điểm qua các cấu trúc của thì hiện tại đơn với tobe với đầy đủ lý thuyết và ví dụ mô tả giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe. Tiếp theo chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức trên thông qua các bài tập sau nhé!

Bài tập củng cố kiến thức thì hiện tại đơn với tobe

Bây giờ, hãy cùng Khoa Quốc Tế làm một số bài tập tự luyện thì hiện tại đơn với tobe bên dưới để củng cố kiến thức vừa học bạn nhé!

Phần bài tập

Bài 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của To Be (Hiện tại đơn)

  1. My cat ____ black and white.
  2. Grandma ____ here.
  3. Our parents ____ away.
  4. Grass ____ green.
  5. Tommy ____ inside the house.
  6. I ____ good at math.
  7. You ____ right, I should talk to them about it.
  8. You and I ____ good friends.
  9. A moth ________ outside the bathroom’s door. 
  10. New York ____ a city in the USA.

Bài 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của To Be (Hiện tại đơn) 

  1. She ________  from Canada.
  2. They ________ new here.
  3. Today ________ Friday.
  4. We ________ at home.
  5. My mom ________ tall.
  6. I ________ Chinese.
  7. James and Albus ________ late for school.
  8. He ________ in the basement. 
  9. Marzia ________ a nurse. 
  10. I ________ cold.
Bài tập củng cố kiến thức thì hiện tại đơn với tobe
Bài tập củng cố kiến thức thì hiện tại đơn với tobe

Bài 3: Điền vào chỗ trống dạng đúng của To Be (Hiện tại đơn) – Yes/No questions

  1. ________ you from America? 
  2. ________ she sick?
  3. ________ Jack and Jill at work?
  4. ________ it a hamster?
  5. ________ I early?
  6. ________ there many shops?
  7. ________ whales very big?
  8. ________ he a good boy?
  9. ________ London the capital of England?
  10. ________ your parents in the living room?

Phần đáp án

Đáp án bài 1

1. is2. is3. are4. is5. is
6. am7. are8. are9. is10. is

Đáp án bài 2

1. is not/ isn’t2. are not/ aren’t3. is not/ isn’t4. are not/ aren’t5. is not / isn’t
6. am not / ‘m not7. are not/ aren’t8. is not/ isn’t9. is not / isn’t10. am not / ‘m not

Đáp án bài 3

1. Are2. Is3. Are4. Is5. Am
6. Is7. Are8. Is9. Is10. Are

Với những chia sẻ bên trên, chắc hẳn bạn đã nắm vững cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để Khoa Quốc Tế Giải đáp nhé. Đừng quên làm các bài tập để củng cố ngữ pháp tiếng Anh.

Banner launching Moore

Bình luận

Bài viết liên quan: