Cấu trúc have to trong tiếng Anh – Phân biệt have to, must và ought to

Banner học bổng hè 26 triệu

Khi nhắc đến ngữ pháp tiếng Anh, không thể nào không nhắc đến have to. Tuy nhiên, đây cũng là cấu trúc dễ bị nhầm lẫn với must hoặc ought to nhiều nhất. Chính vì vậy, hôm nay mình đã tổng hợp lại các kiến thức quan trọng về cấu trúc have to cũng như cách phân biệt cấu trúc have to với một số cấu trúc liên quan.

Hãy cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. 

Have to là gì? Công thức của cấu trúc have to

Trong ngữ pháp tiếng Anh, have to được xếp vào nhóm động từ hình thái (modal verb) do động từ đi theo sau have to là một động từ nguyên mẫu. Tuy nhiên, bản thân have to không phải là một modal verb. 

Trong câu có sử dụng have to thì have to sẽ được xem là động từ chính và sẽ được chia tùy theo chủ ngữ cũng như tùy theo thì được sử dụng trong câu.

Have to là gì. Công thức của have to
Have to là gì. Công thức của have to

Công thức:

 S + Have to + V

Ex: 

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I didn’t have to do my homework yesterday. (Tôi đã không phải làm bài tập ngày hôm qua
  • My mother had to take the bus because her car was broken last night. (Mẹ tôi phải bắt xe buýt bởi vì xe của cô ấy đã bị hư tối qua).
  • I have to send the report to my instructor every week. (Tôi phải gửi bản báo cáo đên người hướng dẫn của tôi mỗi tuần).

Cách dùng have to trong tiếng Anh

Cấu trúc have to được sử dụng để thể hiện nghĩa vụ cá nhân. Chúng ta sẽ sử dụng have to khi có những tác động bên ngoài, làm cho hành động đó trở nên cần thiết,. Chính vì vậy, have to mang tính chất khách quan.

Cách dùng cấu trúc have to
Cách dùng cấu trúc have to

Ví dụ:

Students have to wear uniforms every school day. (Học sinh phải mặc đồng phục mỗi ngày đến trường.)

-> Tác động bên ngoài, bởi mặc đồng phục là quy định của trường, học sinh bắt buộc phải làm.

Vietnamese have to drive on the right. (Người Việt Nam thì phải lái xe bên phải.)

-> Tác động bên ngoài, đây là luật của Việt Nam.

My mother told me that I have to eat more vegetables. (Mẹ tôi bảo rằng tôi phải ăn nhiều rau hơn).

-> Tác động bởi lời mà mẹ nói.

Trong những ví dụ trên, chúng ta đều dùng have to để diễn tả một hành động mà ta bắt buộc phải làm và những hành động này đều là do những yếu tố bên ngoài tác động chứ không phải do bản thân ta tự nghĩ ra.

Xem thêm:

Phủ định của cấu trúc have to

Do “ Have to” là một động từ thường, vì vậy nếu muốn chuyển sang câu phủ định ta cần mượn trợ động từ đứng trước “have to”. Cấu trúc phủ định của have to sẽ dùng để diễn tả điều gì đó không phải là bắt buộc.

Công thức: S+ trợ động từ + not + have to + V

Ví dụ:

  • You don’t have to tell that news to your mom, she knew it. (Bạn không cần phải nói tin đó cho mẹ của bạn đâu, cô ấy đã biết rồi)
  • Yesterday was Sunday, my brother didn’t have to go to school. (Hôm qua là chủ nhật, em trai của tôi không phải đến trường).
  • My parents know that I socialize with friends, so I don’t have to go home early. (Bố mẹ tôi biết tôi ra ngoài chơi với bạn nên tôi không phải về nhà sớm).

Xem thêm một số bài viết liên quan:

Phân biệt cấu trúc have to một số cấu trúc tương tự

Như đã đề cập, cấu trúc have to là cấu trúc thường dễ bị nhầm lẫn với các cấu trúc như should, ought to hay must. Ngay sau đây, mình sẽ giúp các bạn có thể phân biệt được ba cấu trúc này nhé.

Phân biệt cấu trúc have to một số cấu trúc tương tự
Phân biệt cấu trúc have to một số cấu trúc tương tự

Phân biệt cấu trúc have to và cấu trúc must

Cấu trúc have to và must đều thể hiện một việc gì đó cần phải làm. Tuy nhiên, cấu trúc have to diễn tả một hành động buộc phải làm do các tác động bên ngoài, ngược lại must diễn tả những hành động buộc phải làm do bản thân chúng ta tự quyết định, hoặc tự bản thân chúng ta thấy việc đó là một việc cần phải làm.

Phân biệt cấu trúc have to và cấu trúc must
Phân biệt cấu trúc have to và cấu trúc must

Ví dụ:

  • I must finish my homework tonight. (Tôi phải hoàn thành xong bài tập ngày hôm nay).-> tự bản thân đưa ra quyết định.
  • My mother told me that I have to finish my homework tonight. (Mẹ tôi bảo tôi phải hoàn thành bài tập tối nay).-> Tác động bên ngoài.

Điểm khác biệt thứ hai của cấu trúc have to và cấu trúc must là cấu trúc phủ định của have to sẽ được dùng để diễn tả những hành động không bắt buộc phải làm, trong khi đó, cấu trúc phủ định của must (mustn’t) lại thể hiện những điều cấm đoán.

Ví dụ: Everyone mustn’t drink and drive. It’s against the law. (Mọi người không được uống rượu bia và lái xe. Vì nó vi phạm luật).

Lưu ý:

Thì quá khứ của must và have to đều là had to. Cấu trúc must không có quá khứ.

Trong một số trường hợp, chúng ta vẫn có thể sử dụng have to để diễn tả sự yêu cầu xuất phát từ bản thân chúng ta.

Ví dụ: I must go to the bathroom = I have to go to the bathroom. 

Phân biệt cấu trúc have to và should/ ought to

Should và Ought to là hai động từ khuyết thiếu mang nghĩa là nên làm gì theo sau là một động từ nguyên thể.

Ought to mang có mức độ khuyên bảo mạnh sơn so với should. Should cũng có ý nghĩa khuyên bảo nhưng nhẹ hơn. 

Phân biệt cấu trúc have to và should ought to
Phân biệt cấu trúc have to và should ought to

Cả hai cấu trúc này đều có nghĩa là “nên”, không bắt buộc, bạn có thể chọn nghe theo hoặc không. Trong khi đó, have to mang ý nghĩa là “phải”, tức là bạn bắt buộc phải làm.

Ex: You should become a doctor # You must become a doctor. 

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. Yesterday was the deadline that I ________ finish my chemistry project.

  • A. must
  • B. mustn’t
  • C. had to
  • D. have to

2. Susie will ________ wait in line to get a ticket for the concert. 

  • A. must
  • B. have to
  • C. has to
  • D. need

3. All employees in this factory ________ on time for work.

  • A. must be
  • B. mustn’t
  • C. have to
  • D. don’t have to

4. We ________ forget to turn off the air conditioner before going home.

  • A. have to not
  • B. must
  • C. mustn’t
  • D. ought to

5. If you are under 13, you _____ to get your parent’s permission.

  • A. need
  • B. must
  • C. mustn’t
  • D. don’t have to

Bài 2: Điền từ HAVE TO hoặc MUST (not)

  1. The dress is a little bit tight. You may ________ try on a few different sizes. 
  2. The students _____ get here after 4.pm because the school will begin at 4pm. 
  3. Do you _____ work next weekend?
  4. Drivers_____ remember to signal when they turn.
  5. John!! You _____ leave your clothes all over the bed like that!!
  6. Did you_____finish your exercises yesterday. 
  7. Last month, I ______ go to the hospital twice a week.
  8. I______ go now, it’s too late.

Đáp án:

Bài 1: 

  1. C (do có “yesterday” nên động từ ở dạng quá khứ)
  2. B (do có “will” nên không đi cùng modal verb, “wait” ở dạng nguyên thể)
  3. A (cấu trúc “be on time”)
  4. C (dựa vào nghĩa)
  5. A (do có “to get” nên phải chọn từ phù hợp)

Bài 2:

  1. Have to 
  2. Mustn’t
  3. Have to 
  4. Have to 
  5. Mustn’t
  6. Have to
  7. Had to
  8. Must/ Have to

Vậy là Khoa Quốc Tế đã gửi đến bạn các kiến thức về cấu trúc have to cũng như cách phân biệt cấu trúc này với các cấu trúc như should/ ought to và must. Tuy đây là một phần kiến thức ngữ pháp không quá khó nhưng lại dễ gây nhầm lẫn cho bạn học, nhất là đối với các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh. 

Chính vì vậy, các bạn hãy chăm chỉ luyện tập cũng như đọc lại các lý thuyết nhiều lần để tránh nhầm lẫn nhé.

Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn. Nếu bạn thích bài viết này, hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng mình biết nhé.

Bình luận

Bài viết liên quan: