Tonight là dấu hiệu của thì nào? Cách sử dụng và nhận biết 

Banner học bổng hè 26 triệu

Bên cạnh những câu hỏi về every morning, everyday, thì một bộ phận lớn các bạn học tiếng Anh cũng có câu hỏi rằng tonight là gì và tonight là dấu hiệu của thì nào. Để giải đáp câu hỏi cho các bạn, chúng mình đã có bài tổng hợp các kiến thức liên quan và gửi đến bạn trong bài viết dưới đây.

Hãy cùng mình tìm hiểu xem tonight là dấu hiệu của thì nào nhé.

Tonight là gì – Tonight là dấu hiệu của thì nào

Về bản chất, tonight vừa có thể đóng vai trò là danh từ vừa có thể đóng vai trò là trạng từ trong câu.

Tonigt là dấu hiệu của thì nào
Tonight là dấu hiệu của thì nào

Tuy nhiên, khi đóng vai trò là trạng từ, tonight sẽ mang ý nghĩa tối hôm nay – chỉ một mốc thời gian cụ thể trong tương lai.

Dựa vào định nghĩa trên ta có thể hoàn toàn đoán ra được tonight là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense).

Thông qua định nghĩa về tonight cũng như biết được tonight là dấu hiệu của thì nào thì để các bạn hiểu rõ hơn, chúng ta cùng điểm qua một số ví dụ với tonight nhé!

Dưới đây là một số ví dụ với tonight:

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I can’t come out tonight – I’ve got to do my history essay.
  • Come round tonight and we’ll watch a video.
  • What’s on television tonight?

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn chính là câu trả lời cho câu hỏi tonight là dấu hiệu của thì nào mà bạn đang quan tâm. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn về thì tương lai tiếp diễn được sử dụng như thế nào nhé.

Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức thì tương lai tiếp diễn
Công thức thì tương lai tiếp diễn – Tonight là dấu hiệu của thì nào

Công thức

Khẳng địnhS + will + be + V-ing.
Ex: I will be doing a Chemistry test at 6 pm tomorrow. (Tôi sẽ làm một bài kiểm tra Hóa học vào lúc 6 giờ chiều mai).
Phủ địnhS + will not + be + V-ing.
Ex: She won’t be staying at school at this time tomorrow. (Cô ấy sẽ không ở trường vào thời gian này ngày mai).
Note: will not= won’t.
Nghi vấn Will + S + be + V-ing +…?
Ex: Will you be staying at home at 8 am tomorrow? (Bạn sẽ ở nhà vào lúc 8 giờ sáng mai chứ?)

Xem thêm:

Cách dùng

Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai.

Ex: Next week is my father’s birthday, I will be staying with him for the next 5 days. (Tuần tới là sinh nhật của bố tôi, tôi sẽ đến ở với ông ấy trong 5 ngày tới).

=> Việc “đến ở với bố” là hành động sẽ diễn ra và kéo dài tại một quãng thời gian trong tương lai.

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ex: We will be eating breakfast at 7:30 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ ăn sáng vào lúc 7 giờ 30 sáng mai).

Dấu hiệu

Ngoài từ tonight là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Chúng ta cũng sẽ dùng thì tương lai tiếp diễn nếu trong câu có các từ sau.

At this time/ at the moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …

Ex: At this time next year.

At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào lúc …

Ex: At 8 pm tomorrow.

Xem thêm:

Phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn

Các cấu trúc của thì tương lai rất hay bị nhầm lẫn với nhau. Chính vì vậy, chúng ta cần phải nắm vững cách sử dụng của những thì tương lai này để có thể áp dụng thì chính xác.

Phân biệt tương lai đơn, tương lai tiếp diễn và tương lai gần
Phân biệt tương lai đơn, tương lai tiếp diễn và tương lai gần – Tonight là dấu hiệu của thì nào
Tương lai đơnTương lai tiếp diễnTương lai gần
1. Diễn đạt một sự việc được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ex: Would you like to go out with me for dinner?
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.
Ex: Why do you think I will get the job?
3. Dùng trong câu đề nghị.
Ex: Will you close the window? Shall I open the door?
4. Câu hứa hẹn.
Ex: I promise I will call Suna as soon as I arrive.
1. Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ex:
At 9:30 o’clock tomorrow morning she will be working.
She will be watching TV at 10 o’clock tonight.
2. Diễn đạt hành động đang diễn ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
Ex: They will be travelling in China by the time you arrive here.
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.
Ex: I have won $1,000. I am going to buy a new skirt. 
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Ex: The sky is very black. It is going to rain.

Bài tập vận dụng

Ngay sau đây, các bạn hãy thử áp dụng các kiến thức về thì tương lai hoàn thành vào các bài tập dưới đây nhé

Bài 1: Hoàn thành câu sao cho đúng

  1. They/be/time/tomorrow/play/volleyball/their classmates.
  2. It/seem/she/be/study/abroad/her/that/time/she/graduate/next year.
  3. The kids/be/New York/for/4 months/because/live/visit/their grandparents’s house.
  4. Linh/be/do/8 p.m/tomorrow evening/so/homework/I/not/ask/her/go out.
  5. Hanna and I/not/dinner/together/when/she/be/have/come/tonight.

Đáp án:

  1. They will be playing volleyball at that time tomorrow with classmates.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
  3. The kids will be living in New York for 4 months because of their visit to their grandparents’ house.
  4. Linh will be doing his homework at 8 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask her to go out.
  5. Hanna and I will not/won’t be having dinner together when she comes tonight.

Bài 2: Chia thì cho các câu sau. Sử dụng thì tương lai tiếp diễn

  1. Don’t phone between 6 and 8. We. …………….. (have) dinner then.
  2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 2 o’clock until 5.30. So at 6 o’clock, ………………. (we/play) volleyball.
  3. A: Can we meet tomorrow? B: Yes, but not in the morning. …………….. (I/work).
  4. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Continental Hotel until Monday.
  5. They are staying at a hotel in New York. At this time tomorrow, they (travel) ………….. around the city.
  6. When they come tomorrow, we (swim) ………….. in the ocean.
  7. My parents (visit) ………….. America at this time next month
  8. Lan (sit) ………….. on the plane at 8 am tomorrow.
  9. He (play) ………….. with her son at 8:30 o’clock tonight
  10. What ………. he (do)……….. at 8 p.m tomorrow?

Đáp án:

  1. Will be having.
  2. Will be playing.
  3. Will be working.
  4. Will be staying.
  5. Will be travelling.
  6. Will be swimming.
  7. Will be visiting.
  8. Will be sitting.
  9. Will be playing.
  10. Will he be doing.

Vậy là Khoaquocte.vn đã vừa gửi đến bạn phần kiến thức liên quan về câu hỏi tonight là dấu hiệu của thì nào. Hy vọng bài viết đã giúp cho bạn biết thêm những kiến thức mới và giúp ích cho bạn trên con đường học tập tiếng Anh của mình.

Nếu bạn thích bài viết này của chúng mình. Hãy để lại bình luận bên dưới để chúng mình có thêm động lực làm thêm những chủ đề khác nữa nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: