5 phút học nhanh thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Banner học bổng hè 26 triệu

Ở bài viết trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về thể nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành, đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà các bạn cần phải biết. Nhìn có vẻ đơn giản nhưng nhiều bạn vẫn mắc sai lầm trong quá trình làm bài tập. Để giúp bạn học tốt hơn, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp đầy đủ công thức, cách dùng và ví dụ cụ thể để bạn dễ dàng học bài. Cùng tìm hiểu bạn nhé!

Cấu trúc thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành là thì được dùng nhằm để diễn tả những hành động đã hoàn thành đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai. Khi được thể hiện dưới thể phủ định, động từ mang ý nghĩa bác bỏ/ phủ định một cái gì đó về chủ ngữ.

Cấu trúc thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành ở thể phủ định có cấu trúc:

Subject + have/has + not + past participle + …

Lưu ý:

  • Have/has: ngôi thứ ba số ít thay have bằng has
  • Hình thức quá khứ phân từ của động từ có quy tắc được hình thành bằng cách thêm -d hoặc -ed vào dạng động từ cơ bản
  • Hình thức quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc thì bạn phải học thuộc lòng.
  • Dạng rút gọn của thể phủ định đó là: I haven’t – you haven’t – she hasn’t…
SUBJECTHAVE/HAS + NOTPAST PARTICIPLE
I/Youhave notworked
He/She/Ithas notworked
We/You/Theyhave notworked

Cách sử dụng thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Chúng ta sử dụng thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành, trong trường hợp muốn bác bỏ:

  1. Các tình huống trong quá khứ với kết quả ở hiện tại
  2. Hành động đã hoàn thành đề cập đến kinh nghiệm sống cho đến nay

Ví dụ về thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ về một số tình huống trong quá khứ với kết quả ở hiện tại:

  • I haven’t been lucky!
  • He hasn’t been born.
  • We haven’t had the same experience!

Ví dụ về hành động đã hoàn thành đề cập đến kinh nghiệm sống cho đến nay:

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I haven’t talked to her four times.
  • She hasn’t visited this castle.
  • It’s probable that they haven’t traveled without their computer.
Ví dụ về thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ về thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Xem thêm một số bài viết sau:

Tổng kết kiến thức

Chúng ta sử dụng thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành nhằm bác bỏ/ phủ định những hành động hoàn thành đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp diễn trong tương lai.

Khi chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành ở thể phủ định, hãy bắt đầu với chủ ngữ theo sau đó là have not và một quá khứ phân từ. Trong ngôi thứ ba số ít, chúng ta dùng has not.

Lưu ý:

Quá khứ phân từ thường được dùng để tạo thành các thì hoàn thành, và nó chỉ ra các hành động trong quá khứ hoặc đã hoàn thành. Nó được hình thành bằng cách thêm -d-ed vào dạng cơ sở của động từ thường, trong khi động từ bất quy tắc có những hình thức cố định khác nhau cần phải học thuộc lòng.

Ví dụ:

  • “She hasn’t worked on an important project this morning.”

=> Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành bởi vì hành động trong quá khứ vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại.

  • “She didn’t work on an important project yesterday.”

=> Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn bởi vì hành động trong quá khứ đã kết thúc và ở đó, bạn không cần phải nhấn mạnh tác dụng của nó đối với hiện tại.

Bài tập thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Phía bên dưới là một số bài tập thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Hãy cùng Khoa Quốc Tế làm bài để củng cố kiến thức bạn nhé!

Phần bài tập

Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> She hasn’t…………………………………………………………….

2. He started working as a bank clerk 3 months ago.

=> He has…………………………………………………………………

3. It has been 5 years since we first flew to Singapore.

=> We have………………………………………………………………….

4. I last had my hair cut in November.

=> I haven’t………………………………………………………………….

5. The last time we called each other was 5 months ago.

=> We haven’t…………………………………………………………….

6. It is a long time since we last met.

=> We haven’t…………………………………………………………….

7. When did you have it?

=> How long……………………………………………………………….?

8. This is the first time I had such a delicious meal.

=> I have never……………………………………………………………

9. I haven’t seen him for 8 days.

=> The last………………………………………………………………….

10. To day is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

=> It is……………………………………………………………………….

Xem thêm: Cấu trúc wish

Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. When ____________ the school?

A) have you joined

B) did you joined

C) did you join

D) have you ever joined

2. _____________ in England?

A) Did you ever worked

B) Have you ever worked

C) Worked you

D) Didn’t you have worked

3. That’s the best speech _________

B) I never heard

B) I didn’t hear

C) I used to hear

D) I’ve ever heard

4. He’s the most difficult housemate _____________________

A) I never dealt with.

B) I never had to deal with.

C) I’ve ever had to deal with.

D) I’ve never had to deal with

5. ______ to him last week.

A) I spoke

B) I’ve already spoken

C) I didn’t spoke

D) I speaked

6. _____a contract last year and it is still valid.

A) We have signed

B) We signed

C) We haven’t signed

D) We have sign

7. ______ from a business trip to France.

A) I come back

B) I came back

C) I never came back

D) I’ve just come back

8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996.

A) rised _ falled

B) rose _ fell

C) have risen _ have fallen

D) rose _ have fallen

9. You ____________ to a word ____________

A) listened _ I haven’t said

B) didn’t listen _ I say

C) listened _ saying

D) haven’t listened _ I’ve said back

10. I can’t believe that ________________ the news.

A) you haven’t read

B) you didn’t read

C) you don’t read

D) you read not.

Phần đáp án bài tập thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Viết lại câu – Bài tập thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

1. She hasn’t come back hometown for 4 years.

2. He has worked as a bank clerk for 3 months.

3. We have not flown to Singapore for 5 years.

4. I haven’t had my hair cut since November.

5. We haven’t called each other for 5 months.

6. We haven’t met each other for a long time.

7. How long have you had it?

8. I have never had such a delicious meal.

9. The last time I saw him was 8 days ago.

10. Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

(It is three days since I last took a bath.)

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng – Bài tập thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành

1 – C2 – B3 – D4 – C5 – C6 – B7 – D8 – B9 – D10 – A

Vậy là chúng ta đã học xong kiến thức về thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Đây là chủ điểm thường xuyên xuất hiện trong bài thi và giao tiếp thường ngày. Do đó, bạn cần học kỹ và thực hành một số bài tập để củng cố kiến thức nhé. Khoa Quốc Tế chúc bạn học tốt và hoàn thiện kỹ năng tiếng Anh của mình.

Bình luận

Bài viết liên quan: