Tổng hợp bảng danh sách tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Banner học bổng hè 26 triệu

Như đã đề cập ở bài so sánh hơn với tính từ ngắn, sẽ có một số tính từ chúng ta không thêm -er khi so sánh hơn. Đó chính là những tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh.

Và ngoài những tính từ đã đề cập ở bài trước ra, trong tiếng Anh vẫn còn nhiều tính từ bất quy tắc khác.

Đó là lý do hôm nay chúng mình đã tổng hợp lại bảng danh sách tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh kèm theo những ví dụ cụ thể giúp bạn đọc có thể áp dụng những tính từ này trong câu so sánh.

Bảng tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Trước khi đến với bảng tính từ bất quy tắc, chúng ta hãy cùng ôn lại kiến thức về các tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh.

Bảng danh sách tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Bảng danh sách tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Đối với tính từ ngắn

Những tính từ ngắn được cho là có quy tắc khi chúng ta có thể thêm -er sau tính từ đó khi so sánh hơn hoặc thêm -est sau tính từ đó khi so sánh nhất.

Ví dụ như:

  • Tall -> Taller -> Tallest.
  • Big -> Bigger -> Biggest.

Đối với tính từ dài

Những tính từ dài được cho là có quy tắc khi ta thêm more vào trước tính từ trong câu so sánh hơn và the most vào trước tính từ trong câu so sánh nhất.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ như:

  • Beautiful -> More beautiful -> The most beautiful.
  • Expensive -> More expensive -> The most expensive.

Tính từ bất quy tắc

Tính từ bất quy tắc là dạng tính từ không theo hai nguyên tắc mà mình đã đề cập ở trên. Vì vậy, nó bắt buộc người học phải ghi nhớ thì mới có thể sử dụng những tính từ này một cách chính xác.

Một số tính từ bất quy tắc phổ biến nhất:

Tính từ gốc (Adjective).Tính từ so sánh hơn (Comparative).Tính từ so sánh nhất (Superlative).Ví dụ
GoodBetterThe best Lan is the best student in her class. 
Well (healthy).BetterThe bestHe still has to visit the doctor twice a week, but he feels better than before.
BadWorseThe worst This is the worst dress I have ever bought.
Little LessThe leastI use less sugar than my mother.
LateLaterThe lastAnnie was the last person to enter the press conference room.
Many (chỉ danh từ đếm được).MoreMostMy class has more students than my sister’s class. 

Bên cạnh đó, có một số tính từ vừa có thể chia ở dạng có quy tắc, vừa có thể chia ở dạng bất quy tắc. Đó là những tính từ:

Tính từ gốc (Adjective).Tính từ so sánh hơn (Comparative).Tính từ so sánh nhất (Superlative).Irregular: Bất quy tắc Regular: Có quy tắcGhi chúVí dụ
FarFurtherThe furthestIrregularChỉ mức độMy house is further than yours.
FarFartherThe farthestRegularChỉ khoảng cáchHis house is the furthest one
OldElderThe eldestIrregularThường được dùng trong mối quan hệ gia đình The boy with a yellow T – shirt is my elder brother
OldOlderThe oldestRegularDùng cho hầu hết các tình huống, ngữ cảnh bên ngoài Your grandfather is older than your father

Tham khảo một số bài viết liên quan:

Ví dụ về cách sử dụng các tính từ bất quy tắc

Nếu chỉ chỉ học thuộc những tính từ bất quy tắc ở trên mà không đọc qua những ví dụ cụ thể thì chúng ta sẽ rất khó có thể hình dung ra cách sử dụng của những tính từ này. Chính vì vậy, bên cạnh việc ghi chép những tính từ bất quy tắc, bạn cũng đừng bỏ qua những ví dụ mà mình sắp giới thiệu ngay sau đây nhé:

Ví dụ về cách sử dụng các tính từ bất quy tắc
Ví dụ về cách sử dụng các tính từ bất quy tắc

Good 

  • So sánh hơn (Comparative): She is better at English than her sister. (Cô ấy giỏi môn Toán hơn là em gái của cô ấy)..
  • So sánh nhất (Superlative): Mai is the best student in my class. (Mai là học sinh giỏi nhất lớp tôi).

Bad 

  • So sánh hơn (Comparative): My voice is worse than my mother (Giọng nói của tôi ấy tệ hơn của mẹ tôi).. 
  • So sánh nhất (Superlative): This is the worst beverage I have ever tried. (Đây là thức uống tệ nhất mà tôi từng thử).. 

Little 

  • So sánh hơn (Comparative): She drinks less water than her brother. (Cô ấy uống ít nước hơn em trai cô ấy).. 
  • So sánh nhất (Superlative): Hoa was served the least amount of food of anyone there. (Hoa được phục vụ ít thức ăn nhất trong số những người ở đó).

Old (General use).

  • So sánh hơn (Comparative): Your Chemistry teacher is older than your English teacher. (Giáo viên Hóa học của bạn lớn tuổi hơn giáo viên Tiếng Anh của bạn)..
  • So sánh nhất (Superlative): My grandfather is the oldest person in my house. (Ông tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà của tôi)..

Late 

  • So sánh hơn (Comparative): Nhung arrived later than Ngọc. (Lan đến muộn hơn Mai)..
  • So sánh nhất (Superlative): She is the last student to enter the classroom. (Cô ấy là học sinh cuối cùng bước vào phòng học)..

Một số tính từ không được chia so sánh

Bên cạnh những tính từ mà mình vừa chia sẻ đến bạn, sẽ có một số tính từ mang ý nghĩa tuyệt đối. Đây là những tính từ không được phép chia sử dụng ở dạng so sánh. Bạn hãy ghi nhớ để tránh nhầm lẫn khi sử dụng nhé:

Một số tính từ không được chia so sánh
Một số tính từ không được chia so sánh
  • Blind: Mù (không nói most blind,more blind).
  • Dead: Đã tử vong (không nói deadest, deader).
  • Fatal: Gây tử vong (không nói most fatal, more fatal).
  • Final: Cuối cùng (không nói most final, more final).
  • Left/right: Trái phải (không nói leftest/rightest, lefter/righter).
  • Unique: Độc nhất vô nhị (không nói most unique, more unique).
  • Universal: Phổ biến, tất cả (không nói most universal, more universal).
  • Vertical/horizontal: Theo chiều dọc/theo chiều ngang (không nói more vertical, most vertical).
  • Wrong: Sai trái (không nói wrongest, wronger).

Trên đây, Khoaquocte.vn đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn những tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Đây đều là những tính từ phổ biến và được dùng rất nhiều trong cấu trúc so sánh vì vậy bạn hãy cố gắng ghi nhớ hết nhé.

Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích và muốn chúng mình tổng hợp thêm những điểm ngữ pháp nào khác. Đừng ngần ngại mà hãy để lại bình luận cho chúng mình biết nữa nhé.

Bình luận

Bài viết liên quan: