5 phút phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet

Banner giảm 40% học phí

Trong học tiếng Anh, Already, Still, Yet, Since và Just là những từ quan trọng được dùng nhằm giúp bạn nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa biết cách phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet. Theo dõi bài viết bên dưới của Khoa Quốc Tế để hiểu rõ bạn nhé!

Phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet

Làm thế nào để phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet? Theo dõi phần tiếp theo của Khoa Quốc Tế để học thêm kiến thức mới các bạn nhé!

Cách dùng Already

“Already” mang ý nghĩa là một việc gì đó đã hoàn thành, vừa mới làm xong. Already được đặt ở cuối câu, giữa câu hay trước động từ.

Ví dụ minh hoạ:

  • ‘What time is Sue leaving?’ ‘She has already left. (“Khi nào Sue sẽ rời đi?” Cô ấy đã đi rồi.)
Phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet
Phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet

Already thường được sử dụng:

  • Chủ yếu trong câu khẳng định (một điều gì)
  • Một sự việc đã và đang xảy ra
  • Xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng Yet

“Yet” mang ý nghĩa là một việc gì đó chưa được hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại. Yet được sử dụng trong câu khi chúng ta mong muốn việc đó được hoàn thành.

Yet thường được sử dụng: 

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Chủ yếu trong câu phủ định hay câu hỏi
  • Thường được đặt cuối câu
  • Thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ minh hoạ:

  • It’s 10 o’ clock and Anna isn’t here yet. (Đã 10 giờ rồi và Anna chưa ở đây.)
  • Have you met your new neighbours yet? (Bạn đã gặp những người hàng xóm chưa?)

Cách sử dụng “just”

“Just” được dùng nhằm nói 1 ai đó vừa làm 1 việc mới gần đây. Just thường được sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • We aren’t hungry. We’ve just had lunch. (Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa mới ăn trưa.)
  • She has just arrived. (Cô ấy vừa mới tới thôi.)

Ngoài ra, just còn được sử dụng trong câu có ý nghĩa “chỉ là”

Ví dụ:

  • I want to learn Spanish just for fun. (Tôi muốn học tiếng tây ban nha chỉ là để cho vui thôi.)
  • I’m not good at English, I just got 3.0 in the IELTS test. (Tôi không giỏi tiếng anh, tôi chỉ chỉ được 3.0 trong kì thi IELTS.)
Cách sử dụng "just"
Cách sử dụng “just” – Phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet

Xem thêm:

Cách sử dụng “since”

“Since” mang ý nghĩa tương tự với because, có nghĩa là “bởi vì”.

Ví dụ: Since we have plenty of time, let’s go and have a coffee. (Bởi vì chúng ta có nhiều thời gian, hãy đi uống cà phê nào.)

Ngoài ra, Since được sử dụng nhằm nói về thời gian mà 1 hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra. Như vậy, thông thường sau since sẽ là 1 mốc thời gian của 1 sự kiện nào đó đã xảy ra trong quá khứ. Do đó, sau since chúng ta sẽ chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (Tôi đói. Tôi chưa ăn gì từ bữa ăn sáng đến giờ.) => bữa ăn sáng là một mốc thời gian trong quá khứ
  • I haven’t seen her since she left home for the office this morning. (Tôi chưa thấy cô ấy kể từ khi cô ấy rời khỏi nhà để đi làm sáng nay.) => việc cô ấy rời khỏi nhà đi làm là một mốc thời gian trong quá khứ

Cách sử dụng “still“

“Still” có xu hướng diễn tả một cảm xúc ngạc nhiên hoặc thiếu kiên nhẫn hơn yet.

Ví dụ so sánh với yet giúp bạn hiểu rõ hơn:

  • I sent him an invitation last week. He hasn’t replied yet. (But I expect he will reply soon). (Tôi đã gửi anh ấy thư mời vào tuần trước. Anh ấy chưa trả lời. (Tôi mong anh ấy sẽ trả lời sớm)
  • I sent him an invitation weeks ago and he still hasn’t replied. (He should have replied before now). Tôi đã gửi thư mời cho anh ấy vài tuần rồi và anh ấy vẫn chưa trả lời (Anh ấy đã có thể và lẽ ra đã phải trả lời rồi).

Cách sử dụng của For

“For” được sử dụng trong câu diễn tả hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó không xác định.

Ví dụ: I have been sick for four days. (Tôi đã bị ốm trong suốt 4 ngày).

Trong ví dụ trên, hành động have been sick kéo dài trong khoảng thời gian đó là bốn ngày. Vì vậy, for được đặt ở trước four days.

Đối với câu hỏi: How long have you been sick? – For a whole week. (Bạn bị ốm bao lâu rồi? – Tôi bị cả tuần nay rồi.)

Bài tập phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet

Bài tập bên dưới giúp bạn biết cách phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still trong tiếng Anh. Cùng Khoa Quốc Tế làm bài để củng cố kiến thức thôi nào.

Phần bài tập

Bài tập 1: Study the examples carefully.

1. Mike lost his job a year ago and he is unemployed.

=> He is still unemployed.

Bài tập phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet
Bài tập phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet

2. Shall I tell Joe what happened or does he know?

=> Does he already know?

3. I’m hungry. Is dinner ready?

=> Is dinner ready yet?

4. Can we wait a few minutes? I don’t want to go out.

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

5. I used to live in Amsterdam. I have a lot of friends there.

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

6. ‘Shall I introduce you to joe?’ ‘There’s no need. We’ve met.’ …. .

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

7. Do you live in the same place or have you moved?

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

8. Would you like to eat with us or have you eaten ?

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

9. ‘Where’s John?’ ‘He’s not here. He’ll be here soon.’

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

10. Tim said he’d be here at 8.30. it’s 9 o’clock now and he isn’t here.

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

11. Do you want to join the dub or are you a member?

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

12. lt happened a long time ago, but I can remember it very dearly.

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

13. ‘Have you finished with the paper?’ ‘No, I’m reading it.’

=> ……………….. ……………………………………………………………. .

Xem thêm: STT hài hước

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. It’s 1:00 p.m. I’m hungry. I haven’t eaten lunch _____.

  1. already
  2. still
  3. yet
  4. anymore

2. It’s 1:00 p.m. I’m not hungry. I’ve _____ eaten lunch.

  1. already
  2. still
  3. yet
  4. anymore

3. It started raining an hour ago. We can’t go for a walk because it’s _____ raining.

  1. already
  2. still
  3. yet
  4. anymore

4. We have not seen each other _____ Monday

  1. since
  2. still
  3. yet
  4. just

5. I have………….realized how beautiful you are.

  1. since
  2. still
  3. yet
  4. just

Đáp án

Đáp án bài 1

4. I don’t want to go out yet.

5. I still have a lot of friends there. or I’ve still got …

6. We’ve already met.

7. Do you still live in the same place

8. have you already eaten

9. He’s not here yet.

10. he still isn’t here (he isn’t here yet is also possible)

11. are you already a member

12. I can still remember it very clearly

13. ‘Have you finished with the paper yet?’ ‘No, I’m still reading it.’

Bài tập 2

1-32-13-24-15-4

Bài viết bên trên, Khoa Quốc Tế vừa giúp bạn phân biệt cách dùng Already, Since, Just, Still và Yet trong tiếng Anh. Hãy cùng làm một số bài tập tự luyện để củng cố kiến thức các bạn nhé. Chúc bạn ngày càng học tốt tiếng Anh hơn nữa.

Bình luận

Bài viết liên quan: