Chia động từ là một trong những dạng bài tập không còn quá xa lạ với những bạn học sinh, sinh viên, đặc biệt là những bạn đang còn học ở cấp 3.
Mặc dù quen thuộc là thế, nhưng việc chia động từ cũng không ít lần gây khó dễ cho các bạn học sinh bởi các bạn chưa thể nắm được các quy tắc của việc chia động từ.
Biết được những khó khăn đó, chúng mình đã tổng hợp lại 3 cách chia động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh và giới thiệu với các bạn ngay sau đây.
Chia động từ trong tiếng Anh là gì?
Chia động từ trong tiếng Anh là tạo nên những hình thái biến đổi của động từ trong tiếng Anh theo quy tắc ngữ pháp. Gồm có 3 dạng chia động từ chính: Chia động từ theo ngôi, chia động từ theo thì, và chia động từ theo dạng.
Chia động từ theo ngôi
Chia động từ theo ngôi thường sẽ được áp dụng với các động từ tobe (am/is/are) hay (was were). Ta sẽ có các ngôi tương ứng với từng động từ tobe như sau:
I + am | I/ He/ She/ It + was |
He/ She/ It + is | You/ We/ They + were |
You/ We/ They + are |
Ngoài ra chia động từ theo ngôi cũng xuất hiện trong thì hiện tại đơn. Chúng ta sẽ biến đổi động từ như sau:
- Thêm e/es cho động từ nếu chủ ngữ là he, she, it.
- Không thêm s/es cho động từ nếu chủ ngữ là I, you, we, they.
Chia động từ theo thì
Động từ trong tiếng Anh sẽ thay đổi thành những hình thái khác nhau theo từng mốc thời gian khác nhau. Những mốc thời gian này tương ứng với 12 thì trong tiếng Anh.
Chính vì vậy, các bạn phải nắm vững cấu trúc của 12 thì trong tiếng Anh cùng bảng động từ bất quy tắc để có thể chia động từ một cách chính xác.
Mình sẽ chia các cách chia động từ thành 5 dạng: Ve/es, V-ing, V infinitive, Ved/V2 và Ved/V3.
Dạng Vs/es
Thì hiện tại đơn: (+) S + V (s/es) + O.
Ví dụ:
- She always gets up early. (Cô ấy luôn luôn dậy sớm).
- => Ở thì hiện tại đơn chúng ta sẽ thêm s hoặc es vào động từ tùy theo ngôi.
Dạng V-ing
Thì hiện tại tiếp diễn: (+) S + am/is/are + V-ing.
Ví dụ: I am studying Chinese. (Tôi đang học tiếng Trung).
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: (+) S + have/has + been + V-ing + O.
Ví dụ: I have been working as a teacher for 2 years. (Tôi đã làm giáo viên được 2 năm).
Thì quá khứ tiếp diễn: (+) S + was/were + V-ing + O.
Ví dụ: I was watching Miss Grand International 2022 at 9 pm yesterday. (Vào lúc 9 giờ tối hôm qua tôi đang coi chương trình Hoa hậu hòa bình thế giới năm 2022).
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: (+) S + had been + V-ing + O.
Ví dụ: I had been going climbing for 2 hours before it rained. (Tôi đã đi leo núi 2 giờ trước khi trời đổ mưa).
Thì tương lai tiếp diễn: (+) S + shall/will + be + V-ing + O.
Ví dụ: I will be eating spaghetti from noon tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn mì Ý vào trưa mai).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: (+) S + shall/will + have been + V-ing + O.
Ví dụ:
- At the end of this month, I will have been learning French for 3 months. (Cuối tháng này, tôi sẽ học tiếng Pháp được 3 tháng).
- => Ở dạng thứ hai, động từ sẽ được chia ở dạng V-ing.
Dạng V infinitive
Thì tương lai đơn: (+) S + will/shall + V-inf.
Ví dụ: I will go to the cinema tomorrow. (Tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim vào ngày mai).
Thì tương lai gần: (+) S + am/is/are + going to + V-inf.
Ví dụ:
- Is she going to take some money with her? (Cô ấy có định mang theo chút tiền không nhỉ?)
- => Ở dạng thứ ba, động từ sẽ được chia nguyên mẫu, không “to”.
Dạng Ved/V2
Thì quá khứ đơn: (+) S + V-ed/P2.
Ví dụ:
- I graduated 6 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp cách đây 6 năm).
- => Động từ sẽ được thêm ed đối với các động từ bình thường, và chia ở cột thứ 2 đối với các động từ bất quy tắc.
Dạng Ved/V3
Thì hiện tại hoàn thành: (+) S + have/has + PP + O.
Ví dụ: I have not returned to my hometown for more than 3 years. (Đã hơn 3 năm rồi tôi không về quê).
Thì quá khứ hoàn thành: (+) S + had + PP + O.
Ví dụ: Jenifer hadn’t completed her English homework when she went to school. (Jenifer đã không hoàn thành bài tập Tiếng Anh về nhà của mình khi cô ấy đi học).
Thì tương lai hoàn thành: (+) S + shall/will + have + PP.
Ví dụ: I will have finished my homework this Saturday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy tuần này).
Chia động từ theo dạng
Trong một câu tiếng Anh có thể chứa nhiều hơn một động từ nên chỉ có một động từ đứng đầu sẽ được chia theo ngôi, còn lại các động từ khác sẽ được chia theo dạng. Có 4 dạng động từ chính trong tiếng Anh.
- Động từ nguyên mẫu không “to”.
- Động từ nguyên mẫu có “to”.
- Động từ thêm đuôi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing).
- Động từ ở dạng quá khứ phân từ.
Có 2 cấu trúc chính giúp ta nhận biết trong câu xuất hiện động từ trong tiếng Anh chia theo dạng, đó là:
- V1 – O – V2: Hai động từ cách nhau bởi một tân ngữ.
- V1 – V2: Hai động từ đứng liền kề nhau.
Trong đó: V1 là động từ chia theo thì, V2 là động từ chia theo dạng. Nếu V1 là một động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ được chia thành động từ “V-inf” hoặc động từ “V-ing”.
Ví dụ:
I saw my girl friend walking with another man. (Tôi thấy bạn gái của tôi đi cùng một người đàn ông khác).
=> Động từ “saw” được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ “I”. Cấu trúc trong câu có “saw her walking” thuộc dạng “V1 – O – V2” nên động từ “walk” được chia theo dạng “waking” vì theo sau động từ chỉ giác quan là động từ dạng “V-ing”.
I want to meet you. (Tôi muốn gặp bạn).
=> Động từ “want” được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ “I”. Cấu trúc trong câu có “want to meet” thuộc dạng “V1 – V2” nên động từ “meet” được chia theo dạng “to meet” vì theo sau “want” bắt buộc phải là một động từ dạng “to V-inf”.
Xem thêm:
Dưới đây là một số động từ theo sau là một V-ing mà bạn có thể học thuộc:
Anticipate: Dự đoán | Avoid: Tránh | Delay: Chậm trễ | Postpone: Hoãn lại |
Quit: Thoát | Admit: Chấp nhận | Discuss: Bàn luận | Mention: Đề cập |
Suggest: Đề xuất | Urge: Thúc giục | Keep: Giữ | Continue: Tiếp tục |
Involve: Liên quan | Enjoy: Thưởng thức | Practice: Lường gạt | Dislike: Không thích |
Mind: Để ý | Tolerate: Tha thứ | Love: Yêu | Hate: Ghét |
Resent: Phẫn nộ | Understand: Hiểu | Resist: Kháng cự | Recall: Hồi tưởng |
Consider: Xem xét | Deny: Từ chối | Imagine: Tưởng tượng | Beat: Đánh đập |
Dưới đây là một số động từ theo sau là “to V” mà bạn có thể học:
Afford: Đủ khả năng | Appear: Xuất hiện | Fail: Hỏng | Arrange: Sắp xếp |
Bear: Chịu trách nhiệm | Begin: Bắt đầu | Choose: Lựa chọn | Promise: Hứa |
Decide: Xử đoán | Expect: Đoán trước | Wish: Muốn | Refuse: Bác bỏ lời yêu cầu |
Learn: Học hỏi | Hesitate: Do dự | Intend: Có ý định | Prepare: Chuẩn bị |
Manage: Quản lý | Neglect: Bỏ mặc | Propose: Đề xuất | Offer: Biếu |
Pretend: Giả vờ | Seem: Hình như | Swear: Tuyên thệ | Want: Muốn |
Dưới đây là một số động từ theo sau là một tân ngữ và một động từ nguyên mẫu: V O V1:
Advise: Khuyên nhủ | Ask: Hỏi | Encourage: Khuyến khích | Forbid: Ngăn cấm |
Permit: Cho phép | Remind: Nhắc lại | Allow: Cho phép | Expect: Tưởng rằng |
Invite: Mời gọi | Decide: Quyết định | Order: Đặt hàng | Persuade: Khuyên |
Request: Thỉnh cầu | Want: Muốn | Wish: Muốn | Instruct: Dạy dỗ |
Mean: Nghĩa là | Teach: Dạy | Tempt: Dụ dỗ | Go: Đi |
Ngoài ra, sẽ có một số động từ theo sau vừa có thể là to V vừa có thể là V-ing tùy theo ý nghĩa và ngữ cảnh của câu:
Động từ | Ví dụ |
Stop (Dừng lại) | to V-inf: I stopped at the supermarket to buy some food. (Tôi đã dừng lại ở siêu thị để mua một chút thức ăn). => Dừng lại để làm việc gì đó. |
V-ing: I stopped singing. (Tôi đã ngừng hát). => Dừng hẳn việc đang làm. | |
Remember/Forget (Nhớ lại/Quên) | to V-inf: I forgot to water the plants. (Tôi đã quên tưới cây). => Quên chưa làm việc gì đó. |
V-ing: I remember doing homework. (Tôi nhớ đã làm bài tập rồi). => Nhớ lại việc đã làm. | |
Regret (Sự hối tiếc) | to V-inf: I regret to tell you that you lost. (Tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã thua cuộc). => Lấy làm tiếc. |
V-ing: I regret saying that. (Tôi hối hận vì đã nói ra điều đó). => Hối hận về việc đã làm. | |
Try (Thử) | to V-inf: I try to finish housework. (Tôi cố gắng hoàn thành việc nhà). => Cố gắng làm một việc gì đó. |
V-ing: I try swimming. (Tôi thử bơi). => Thử làm một việc gì đó. | |
Want (Muốn) | to V-inf: I want to go shopping. (Tôi muốn đi mua sắm). => Muốn làm một việc gì đó. |
V-ing: I don’t want him talking about his ex-girlfriend. (Tôi không muốn anh ấy nói về bạn gái cũ của anh ấy). => Muốn một điều gì đó. | |
Need (Nhu cầu) | to V-inf: I need to buy a new car. (Tôi cần mua một chiếc xe mới). => Cần làm một việc gì đó. |
V-ing: The dress needs cleaning. (Cái đầm cần được làm sạch). => Điều gì đó cần phải làm. | |
Mean (Nghĩa là) | to V-inf: Failing the exam means you have to study again. (Thi trượt nghĩa là bạn phải học lại). => Giải thích điều gì đó. |
V-ing: I mean learning must go hand in hand. (Ý tôi là học phải đi đôi với hành). => Ai đó nói ra suy nghĩ của mình. | |
Go on (Đi tiếp) | to V-inf: What proportion of people who are HIV-positive go on to develop AIDS? (Tỷ lệ người nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS là bao nhiêu?) => Một điều gì đó tăng trưởng hoặc tiếp tục phát triển. |
V-ing: I won’t go on working in this company forever. (Tôi sẽ không tiếp tục làm tại công ty này mãi mãi). => Ai đó nói ra dự định của mình. |
Bài tập vận dụng
- Merlin (work) ____ since morning.
- I (work) ____ in the garden, when he arrived.
- I (work) ____ in the garage for four hours when John called.
- I (write) ____ my exam this time next Tuesday.
- My parents had already left by the time I (reach) ____ home.
- I’m hungry. I (get) ____ you something to eat.
- Kevin (write) ____ many lovely songs.
- We (do/not) ____ often go fishing.
- I (go) ____ to the Philippines last week.
- The children (deliver) ____ a piano performance.
Đáp án:
- Merlin has been working since morning.
- I was working in the garden when he arrived.
- I had been working in the garage for four hours when John called.
- I will be writing my exam this time next Tuesday.
- My parents had already left by the time I reached home.
- ‘I’m hungry.’ ‘I will get you something to eat.’
- Kevin writes many lovely songs.
- We don’t often go fishing.
- I went to the Philippines last week.
- The children delivered a piano performance.
Phần ngữ pháp chia đồng từ là một phần rất quan trọng vì đây sẽ là phần yếu tố quyết định đến ý nghĩa của cả câu.
Chính vì vậy luyện tập cách chia động từ điều rất quan trọng đối với bất kỳ người học tiếng Anh nào. Trên đây Khoa Quốc Tế đã vừa giới thiệu với các bạn các dạng và cách chia động từ trong tiếng Anh. Nếu bạn thấy bài viết của chúng mình bổ ích, đừng quên để lại bình luận cho chúng mình biết nhé!