5 phút học nhanh các thì quá khứ trong tiếng Anh

Banner học bổng hè 26 triệu

Các thì quá khứ trong tiếng Anh được sử dụng nhằm diễn tả những sự việc diễn ra trong quá khứ. Trong bài viết này, hãy cùng Khoa Quốc Tế học nhanh 4 thì quá khứ bao gồm: khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết. Đây sẽ là bài viết giúp bạn áp dụng chính xác và tránh được lỗi sai trong bài thi.

Thì quá khứ đơn (Past Simple) – Các thì quá khứ trong tiếng Anh

Khái niệm và công thức

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) được sử dụng nhằm diễn tả hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ hay vừa mới kết thúc. Đây chắc hẳn là cấu trúc quen thuộc trong nhóm các thì quá khứ trong tiếng Anh mà chúng ta được học. Vậy công thức của thì quá khứ đơn như thế nào?

Công thức

Loại câuĐộng từ thườngĐộng từ “to be”
Khẳng địnhS + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Ví dụ: I went to school yesterday. (Tôi đã đến trường hôm qua).
S + was/ were + O
Ví dụ: She was in England last summer. (Cô ấy ở Anh vào mùa hè năm ngoái).
Phủ địnhS + did not (didn’t) + V (nguyên thể)
Ví dụ: I didn’t see him at the party yesterday (Tôi không thấy anh ấy đến bữa tiệc ngày hôm qua).
S + was/were not + Object/Adj
Ví dụ: I wasn’t at home last night. (Tôi không ở nhà đêm qua).
Nghi vấnDid + S + V(nguyên thể)?
Ví dụ: Were she missing the bus yesterday morning?Sáng hôm qua cô ấy đã lỡ mất chuyến xe bus phải không?)
Was/Were+ S + Object/Adj?
Ví dụ: Did they at school yesterday?(Hôm qua họ có ở trường không?

Cách sử dụng 

  • Diễn tả hành động xảy ra một hoặc một vài lần hay chưa từng xảy ra trong quá khứ. 

Ví dụ: She visited his parents last Tuesday. (Cô ấy đã thăm ông bà thứ 3 tuần trước).

Thì quá khứ đơn (Past Simple)
Thì quá khứ đơn (Past Simple) – Các thì quá khứ trong tiếng Anh
  • Diễn đạt các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. 

Ví dụ: He came home, turned the light, took off his shoes. (Anh ấy đến nhà, bật đèn, cởi giày).

  • Diễn tả một hành động bất ngờ xen vào hành động đang xảy ra ở quá khứ. 

Ví dụ: When I was driving car, I saw an accident. (Khi tôi đang lái xe, tôi nhìn thấy một tai nạn).

  • Sử dụng thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: If I were you, I would give her a gift. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ quà cho cô ấy).

Dấu hiệu nhận biết

Ở thì quá khứ đơn, các bạn sẽ nhận thấy một số dấu hiệu sau:

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Trong câu có chứa những từ như: ago, last (week, year, month), yesterday, the day before, in the past cùng khoảng thời gian đã qua trong ngày (this morning, this afternoon, today).
  • Sau các từ tiếng Anh: as though, as if (như thể là), it’s time (đã đến lúc), wish/ if only (ước gì, giá mà), rather (thích hơn)/would sooner.

Xem thêm: STT hài hước

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Khái niệm và công thức

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) được sử dụng nhằm diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức

Loại câuĐộng từ “to be”Ví dụ
Khẳng địnhS + was/were + V-ingHe was playing football when she called him
Phủ địnhS + was/were + not + V-ingI wasn’t sleeping when my mother came yesterday.
Nghi vấnWas / Were + S + V-ing?Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? – Yes, she was/ No, she wasn’t

Cách sử dụng 

  • Nhấn mạnh một diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian mà sự vật, sự việc đó diễn ra.

Ví dụ: At 8 pm yesterday evening, I was watching TV.

  • Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: When I was reading book, the light went out.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) – Các thì quá khứ trong tiếng Anh
  • Diễn đạt 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ: While I was cooking, he was using the computer.

  • Diễn đạt một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây ảnh hưởng đến người khác.

Ví dụ: When she worked here, she was always making noise.

Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có chứa những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo đó là thời điểm xác định. Cụ thể: at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 5 o’clock last night), at this time + thời gian trong quá khứ (at this time 3 days ago), in + năm trong quá khứ (in 2020), in the past.
  • Trong câu có chứa từ “when” nhằm diễn tả hành động đang diễn ra và có một hành động khác xen vào.
  • Trong câu có chứa những từ như: while, when, at time time thì nên bạn cân nhắc sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

Quá khứ tiếp diễn cũng thuộc một trong các thì quá khứ trong tiếng Anh mà các bạn thường hay gặp trong quá trình học tập. Vậy còn những thì quá khứ khác nào trong 12 thì tiếng Anh mà chúng ta được học. Hãy tiếp tục khám phá và học ngay các thì sau nhé!

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Khái niệm và công thức

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác. Cả 2 hành động này đều diễn ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì ta dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau thì ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Công thức:

Loại câuĐộng từ thườngVí dụ
Khẳng địnhS + had + VpIIShe had gone out when we returned home.
Phủ địnhS + had not + VpIIHe hadn’t come home when I got there.
Nghi vấnHad + S + VpII?Had the concert ended when you arrived?

Cách sử dụng

  • Trong trường hợp có 2 hành động cùng diễn ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động diễn ra trước và quá khứ đơn cho hành động diễn ra sau.

Ví dụ: I met him after he had divorced.

  • Diễn tả hành động đã diễn ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hay trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: We had had dinner when he arrived.

  • Chỉ hành động xảy ra là điều kiện tiên quyết cho một hành động khác.

Ví dụ: I had prepared for the examination and was ready to do well.

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3.

Ví dụ: If she had known that, she would have acted differently.

  • Chỉ hành động diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác.

Ví dụ: She had lived abroad for ten years when she received the transfer.

Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có đi kèm những giới từ và liên từ như: by the time, until then, before, after, prior to that time, as soon as, by, for…
  • Các liên từ với vị trí và cách sử dụng: when, before, after.

Xem thêm: Every day là thì gì

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Khái niệm và công thức

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) tiếng Anh được dùng trong ngữ cảnh diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác ở quá khứ.

Công thức:

Loại câuĐộng từ thườngVí dụ
Khẳng địnhS + had + been + V-ingIt had been snowing very hard for three hours before it stopped.
Phủ địnhS + hadn’t + been + V-ingMy mother hadn’t been doing anything when my father came home.
Nghi vấnHad + S + been + V-ing?Had he been waiting for me when you met him?

Cách dùng và dấu hiệu nhận biết 

  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. 

Ví dụ: I had been thinking about that before he mentioned it.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) – Các thì quá khứ trong tiếng Anh
  • Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một việc gì đó trong quá khứ. 

Ví dụ: Tom fail the final test because she hadn’t been attending class.

  • Diễn đạt một hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. 

Ví dụ: The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before the teacher punished him.

  • Diễn đạt một hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác. 

Ví dụ: Thomas had been studying hard and felt good about the English test he was about to take. 

  • Diễn đạt một hành động xảy ra, kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. 

Ví dụ: He had been walking for 3 hours before 10 p.m. last night.

  • Nhấn mạnh một hành động đã để lại kết quả trong quá khứ. 

Ví dụ: Yesterday morning, she was exhausted because she had been working on her report all night.

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả một việc không có thật trong quá khứ. 

Ví dụ: If we had been working effectively together, we would have been successful.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có những từ như: until then, by the time, prior to that time, after, before.

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau điểm qua chủ điểm ngữ pháp quan trọng về các thì quá khứ trong tiếng Anh. Sau đây là một số tips giúp bạn chinh phục các thì quá khứ trong tiếng Anh này một cách nhanh chóng. Hãy nhanh tay ghi chú lại những thông tin sau nếu bạn thấy hữu ích nhé!

Xem thêm: Tonight là thì gì

Cách chia động từ ở thì quá khứ 

Cách chia động từ - Các thì quá khứ trong tiếng Anh
Cách chia động từ – Các thì quá khứ trong tiếng Anh

Nguyên tắc chung: Chúng ta thêm hậu tố “-ed” vào sau động từ không phải là động từ bất quy tắc.

Trường hợp đặc biệt:

  • Động từ sẽ có chữ kết thúc tận cùng là “e” thì thêm “d” vào. Ví dụ: typed, smiled, …
  • Động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stopped, shopped.
  • Động từ tận có tận cùng “y” thì ta thêm “ed” nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ played, stayed.
  • Động từ tận cùng là “y” thì ta đổi “y” thành “i + ed” nếu trước “y” là phụ âm. Ví dụ: cried, studied.
  • Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, tận cùng là một phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”.
  • 3 trường hợp không nhân đôi âm cuối bao gồm: Tận cùng là 2 phụ âm, 2 nguyên âm, “y” hay “w”

Cách chia động từ trong thì tiếp diễn

  • 1. Động từ tận cùng bằng “e”, chúng ta bỏ “e” câm rồi mới thêm “-ing”.
  • 2. Động từ tận cùng bằng ie, chúng ta biến ie thành “y” rồi thêm “-ing”.
  • 3. Động từ có 1 âm tiết và tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì tiến hành nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing”.
  • 4. Động từ có 2 âm tiết trở lên, nhân đôi phụ âm cuối khi trọng âm rơi vào âm đó rồi thêm “-ing”.
  • 5. Không nhân đôi phụ âm cuối khi trọng âm không rơi vào âm cuối.

Phía bên trên là bài viết tổng hợp các thì quá khứ trong tiếng Anh bao gồm: khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để Khoa Quốc Tế giải đáp nhé.

Bình luận

Bài viết liên quan: