Điểm qua các mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập 

Banner học bổng hè 26 triệu

Mệnh đề quan hệ là một trong những cách phổ biến nhất để tạo ra  câu phức, giúp bạn nâng cao khả năng tiếng Anh và đồng thời khi bạn nắm vững kiến thức về mệnh đề quan hệ bạn có thể dễ dàng nâng số điểm của mình trong các kỳ thi quan trọng như THPTQG, IELTS Speaking hay IELTS Writing.

Tuy nhiên đây cũng là một trong những phần kiến thức ngữ pháp khó nhằn với một số bạn học sinh, sinh viên Việt Nam. Vậy ngay sau đây, các bạn hãy cùng mình tìm hiểu về mệnh đề quan hệ nhé.

Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Các mệnh đề quan hệ thường được theo sau bởi các đại từ và danh từ nhằm mục đích giải thích, bổ nghĩa cho đại từ, danh từ đó.

Mệnh đề quan hệ là gì
Mệnh đề quan hệ là gì

Ví dụ:

My father is the man who is washing the car. (Bố tôi là người đàn ông đang rửa xe).

-> Who is washing the car là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho từ the man.

I like the teacher who teaches us English. (Tôi thích cô giáo dạy tiếng Anh của chúng ta).

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

-> Who teaches us English là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho the teacher.

Cấu trúc của mệnh đề quan hệ

Trong câu, mệnh đề quan hệ sẽ có hai vị trí đứng, nó có thể đứng sau chủ ngữ hoặc đứng sau tân ngữ. Từ đó ta sẽ có hai công thức như sau:

Cấu trúc mệnh đề quan hệ
Cấu trúc mệnh đề quan hệ

Trường hợp 1: Mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ

S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O

S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O

Ví dụ: The girl who is working so hard is my sister. (Cô gái mà đang học rất chăm chỉ là chị của tôi).

-> Who is working so hard là mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ, bổ nghĩa cho chủ ngữ là the girl.

Trường hợp 2: Mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ.

S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)

Ví dụ: I really like the dress which my friend gave me for my 21st birthday.

 -> Which my friend gave me for my 21st birthday là mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ, bổ nghĩa cho tân ngữ the dress.

Các loại từ dùng để tạo mệnh đề quan hệ

Trên thực tế, để có thể tạo nên mệnh đề quan hệ chúng ta cần phải sử dụng đại từ quan hệ cũng như trạng từ quan hệ. Vậy đó là những từ nào, ngay sau đây hãy cùng mình tìm hiểu nhé.

Các loại từ dùng để tạo mệnh đề quan hệ
Các loại từ dùng để tạo mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệCách dùng 
WHOLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng thay thế cho danh từ chỉ người.…..
N (person) + WHO + V + O 
Ví dụ: My mom, who is a dedicated teacher, is the person I love the most in this world.  
WHOM:Làm tân ngữ, dùng thay thế cho danh từ chỉ người.…..
N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my sister is talking to? 
WHICH:Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ,  dùng thay thế cho danh từ chỉ vật.….
N (thing) + WHICH + V + O….
N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ: I really want to travel to China, which has a lot of delicious street food. 
THAT:Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và chỉ vật.
Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw last weekend.
Notes: Các trường hợp thường dùng “that”.
Đi sau các hình thức so sánh nhất.
Đi sau các từ: only, the first, the last.
Danh từ đi trước bao gồm cả người và vật. Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ chỉ số lượng, đại từ phủ định: no one, nothing, nobody, anything, anyone, anybody, someone, somebody, something, all, some, any, little, none.
Các trường hợp không dùng that.
Trong câu có mệnh đề quan hệ không xác định.
Đứng sau giới từ. 
WHOSE:Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: Mr. Holland, whose son has received a scholarship, is very proud. 

Trạng từ quan hệ

Trạng từ quan hệCách dùng – ví dụ
WHEN (+ on / at / in which):  Dùng thay cho danh từ chỉ thời gian….N (time) + WHEN + S + V… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can arrive. 
WHERE (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn Ví dụ: Next month I will come back to the place where I was born. 
WHY (= for which): Dùng chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.Ví dụ: That is the reason why (= for which) the liveshow was delayed.

Các loại mệnh đề quan hệ

Các loại mệnh đề quan hệ
Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ bị mất đi ý nghĩa vốn có.

Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để bổ nghĩa danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy để tách mệnh đề quan hệ khỏi mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • The girl who is wearing a pink dress is my younger sister. (Cô gái đang mặc chiếc váy hồng là em gái của tôi).
  • The girl who is sitting next to me is Phong’s girlfriend. (Cô gái ngồi kế tôi là bạn gái của Phong).

Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề này chỉ cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy “,”.

Ví dụ:

  • Emma Watson, who is famous all round the world, is an actor. (Emma Watson, người nổi tiếng khắp thế giới, là một diễn viên) 
  • Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing considerably in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển đáng kể trong những năm gần đây).

Xem thêm các bài viết liên quan:

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn dạng chủ động

Nếu mệnh đề quan hệ đang ở dạng chủ động thì chúng ra sẽ rút gọn động từ thành V-ing.

Ví dụ: 

  • The man who stands at the door is my dad. => The man standing at the door is my dad.
  • The woman who teaches Chemistry at his school is Ms.Elena => The woman teaching Chemistry at his school is Ms. Elena. 

Rút gọn dạng bị động

Nếu mệnh đề quan hệ đang ở dạng bị động thì chúng ta sẽ rút gọn động từ thành -V3/ Ved.

Ví dụ: 

  • The woman who was injured was my neighbor => The woman injured was my aunt. 
  • The tutorials that are given on the front page are very important. => The tutorials given on the front page are very important. 

Rút gọn dạng To V

Nếu đứng trước mệnh đề quan hệ là the first, the last, the only hoặc hình thức so sánh nhất thì động từ sẽ được rút lại dưới dạng To -V.

Chủ động

The first person who comes to class has to clean the board.=> The first person to come to class has to clean the board. 

Bị động

The only room which was painted yesterday was Merlina. => The only room to be painted yesterday was Mary’s. (Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là của Merlina)

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.

  • A. which 
  • B. whose 
  • C. that 
  • D. who

2. He bought all the books __________are needed for the final exam.

  • A. which 
  • B. what 
  • C. those 
  • D. who

3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.

  • A. that 
  • B. whom 
  • C. whose 
  • D. their

4. Do you know the boy ________we met at the party last week?

  • A. which 
  • B. whose 
  • C. who is 
  • D. whom

5. The exercises which we are doing ________very easy.

  • A. is 
  • B. has been 
  • C. are 
  • D. was

6. The man _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.

  • A. having sat / that 
  • B. sitting / which
  • C. to sit / what 
  • D. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?

  • A. set 
  • B. setting 
  • C. to set 
  • D. who was set

8. This is the village in ________my family and I have lived for over 25 years.

  • A. which 
  • B. that 
  • C. whom 
  • D. where

9. My mother, ________everyone admires, is a dedicated teacher.

  • A. where 
  • B. whom 
  • C. which 
  • D. whose

10. The old building __________is near my house fell down.

  • A. of which 
  • B. which 
  • C. whose 
  • D. whom

Exercise 2: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. Ngân is the most beautiful girl whose I have ever met.
  2. My mother can’t speak English, whom is a disadvantage.
  3. The policeman must try to catch those people whom drive dangerously.
  4. The person about who I told you yesterday is coming here next week.
  5. Mother’s Day is the day where children show their love to their mother.
  6. Do you know the reason when we should learn Chinese?
  7. The woman who she told me the news was not a local people here.
  8. New Year’s Day is the day where my family members gather and enjoy it together.

Exercise 3: Viết lại những câu sau có sử dụng mệnh đề quan hệ.

1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.

_____________________________________________________________

2. Do you know the man? He is coming towards us.

_____________________________________________________________

3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.

_____________________________________________________________

4. I come from a city. The city is located by the sea.

_____________________________________________________________

5. The soup was so delicious. I had it for lunch.

_____________________________________________________________

Đáp án

Exercise 1

1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B

Exercise 2

  1. whose => who/ whom/ that
  2. whom => which
  3. whom => who
  4. about who => about whom
  5. where => when
  6. when => why
  7. who she => who
  8. where => when

Exercise 3

  1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.
  2. Do you know the man who is coming towards us?
  3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.
  4. I come from a city which is located by the sea.
  5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.

Trên đây là tất cả những kiến thức ngữ pháp cần biết về mệnh đề quan hệ mà Khoaquocte.vn gửi đến bạn. Đây đều là những kiến thức phổ thông vô cùng quan trọng để bạn có thể sử dụng tiếng Anh. 

Qua phần bài học về mệnh đề quan hệ này, bạn có thể tự mình tạo ra một câu chứa mệnh đề quan hệ không? Nếu có, hãy để lại câu ví dụ của bạn ở phần bình luận bên dưới cho chúng mình được biết nhé.

Bình luận

Bài viết liên quan: