Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành “có đáp án chi tiết”

Banner giảm 40% học phí

Bài tập thì hiện tại hoàn thành là một trong những kiến thức phổ thông mà bất kì học sinh nào cũng bắt gặp trong quá trình học tập của mình. Vì là một trong số 12 thì tiếng Anh, việc nắm vững nhóm thì hiện tại hoàn thành trở thành một việc vô cùng quan trọng để có thể học tốt ngôn ngữ này.

Luyện tập chính là chìa khóa để có thể nhớ và sử dụng được các thì một cách chính xác. Ngay sau đây, hãy cùng Khoa Quốc Tế ôn lại công thức, cách dùng cùng một số bài tập vận dụng của nhóm thì này nhé.

Thì hiện tại hoàn thành là gì

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc, một hành động đã xảy ra ở quá khứ, kéo dài ở hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai.

Đingh nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Đingh nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Khẳng địnhI, You, We, They + Have + V3/ed.
He, She, It + has + V3/ed. 
Ex: 
My family has lived in Ho Chi Minh city since 2002. (Gia đình tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2001).
Ken has completed his homework recently. (Ken đã hoàn thành xong bài tập về nhà).
Phủ định I, You, We, They + Have not + V3/ed.
He, She, It + has not + V3/ed.
Ex:  
I haven’t eaten dinner yet. (Tôi vẫn chưa ăn tối).
She hasn’t broken the windows. (Cô ấy đã không làm vỡ những ô cửa sổ đó).
Note: has not = hasn’thave not= haven’t
Nghi vấnHave/has + S + V3/ed.
Ex: Have you seen this movie before? (Bạn đã bao giờ xem bộ phim này trước đó chưa?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

  • I have just seen your mother in the market. (Tớ vừa mới nhìn thấy mẹ cậu ở chợ đấy).
  • She has watched the movie “Cinderella” recently. (Cô ấy vừa mới xem bộ phim Cinderella).

Diễn tả một hành động được lặp đi, lặp lại nhiều lần và có thể tiếp tục lặp lại ở hiện tại và tương lai.

  • Daisy has seen the movie “Frozen” several times. (Daisy đã xem bộ phim Frozen rất nhiều lần rồi).
  • My sister is a songwriter. She has written many songs. (Chị tôi là một nhà văn. Cô ấy đã viết rất nhiều bài hát).

Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.

  • They have studied Chinese since 2008. (Họ đã học tiếng Trung từ năm 2008).
  • Kate has lived here for twelve years. (Kate đã sống ở đây được 12 năm).

Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng người nói không muốn đề cập tới thời gian chính xác hoặc không biết rõ thời gian.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I have visited my parents. (Tôi đã đi thăm bố mẹ của tôi).
  • He has broken this window. (Anh ấy đã làm vỡ ô cửa sổ đó).

Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.

Ex: He has broken his leg, so he can’t run. (Anh ấy bị gãy chân, cho nên anh ấy không thể chạy).

Xem thêm:

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

Trong câu có xuất hiện các phó từ như:

Just, recently, lately: Gần đâyNever: Chưa bao giờYet: Chưa.
Since: Từ khi (thời điểm).For: Trong (khoảng thời gian).So far = until now = up to now = up to the present: Cho đến bây giờ.

Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

Ngay sau khi ôn tập lại các kiến thức về thì hiện tại hoàn thành, các bạn hãy vận dụng các kiến thức đó vào phần bài tập nhé.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành

  1. I / learn / English.
  2. Cloudy / eat / all the candies.
  3. They / go / to the cinema.
  4. We / watch / this movie.
  5. Ken / live / in Japan / for 5 years.
  6. I / know / Lisa / for 10 years.
  7. She / lost / her bag.
  8. Everyone / do / this.
  9. He / drink / too much wine.
  10. They / miss / the flight.
  11. The baby / eat / too much cake.
  12. We / go / to / Vietnam.
  13. I / already / have / dinner.
  14. We / see / John / this week.
  15. My mother / cook / breakfast / for me.
  16. The policeman / catch / the thief.
  17. He / find / his keys.
  18. I / meet / my family.
  19. He / play / golf / for 5 years.
  20. He / pass / the interview.

Đáp án:

  1. I have learnt English.
  2. Cloudy has eaten all the candies.
  3. They have gone to the cinema.
  4. We have watched this movie.
  5. Ken has lived in Jack for 5 years.
  6. I have known Lisa for 10 years.
  7. She has lost her bag.
  8. Everyone has done this.
  9. He has drunk too much wine.
  10. They have missed the flight.
  11. The baby has eaten too much chocolate.
  12. We have gone to Vietnam.
  13. I have already had dinner.
  14. We have seen John this week.
  15. My mother has cooked breakfast for me.
  16. The policeman has caught the thief.
  17. He has found his keys.
  18. I have met my family.
  19. He has played golf for 5 years.
  20. He has passed the interview.

 Bài 2: Lựa chọn phương án đúng

1. When ____ to Da Lat?

  • A. did you move
  • B. have you moved
  • C. you moved
  • D. had you moved

2. I want to meet him again because the last time I (see) him was 1 month ago.

  • A. seen
  • B. have seen
  • C. saw
  • D. see

3. I (not try) hot food before. It is quite strange to me.

  • A. haven’t try
  • B. haven’t tried
  • C. don’t try
  • D. didn’t try

4. Maybe she won’t come this afternoon. How long you (wait) for her?

  • A. have you wait
  • B. has you waited
  • C. have you waited
  • D. did you wait

5. He (start) (drive) to work 2 months ago because he (buy) a car.

  • A. starts – driving – will buy
  • B. started – driven – buys
  • C. has started – driving – bought
  • D. started – to drive – has bought

6. You are the most patient people I (know).

  • A. have known
  • B. have know
  • C. know
  • D. knew

7. When you (finish) the entrance exam?

  • A. did you finish
  • B. have you finished
  • C. did you finishes
  • D. did you finished

8. I (know) his mother since I (be) 7 years old because she was my neighbor.

  • A. have known – be
  • B. have known – was
  • C. knew – was
  • D. knew – were

9. I (read) her post many times but I still don’t understand what she means.

  • A. read
  • B. have read
  • C. reads
  • D. did read

10. Ngoc (marry) Hien 6 months ago.

  • A. married
  • B. marries
  • C. had married
  • D. will marry

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. B
  4. C
  5. D
  6. A
  7. A
  8. B
  9. B
  10. A

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lỗi trong các câu dưới đây

  1. I haven’t cutted my hair since last July.
  2. She has not working as a cloth designer for almost 5 years.
  3. The lesson haven’t started yet.
  4. Has the dog eat yet?
  5. I am worried that I hasn’t still finished my assignment yet.
  6. I have just decided to start working next week.
  7. Johnny has been at his computer since seven hours.
  8. She hasn’t received any letters since a long time.
  9. My father hasn’t played any soccer for last year.
  10. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Tuesday.

Đáp án:

  1. Cutted => cut
  2. Working => worked
  3. Haven’t => hasn’t
  4. Eat => eaten
  5. Hasn’t => haven’t
  6. Đúng
  7. Since => for
  8. Since => for
  9. For => since
  10. Hasn’t => haven’t

Bài 4: Sử dụng kết hợp thì hiện tại hoàn thành hoạc thì hiện tại tiếp dẫn cho những câu sau

  1. My brother (not/ play)……….. any volleyball since last year.
  2. Some people (attend)………….the meeting right now.
  3. I’d better take a bath. I (not/take)……………………one since last weekend.
  4. I haven’t kept in touch with Alan and we (not/call)……………………each other for 8 months. 
  5. Where is your father? He………………………(have) breakfast in the kitchen.
  6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
  7. I………………….just (realize)…………… that there are only three weeks until the final exam.
  8. She (finish) … the Math course this week. 
  9. At present, he (compose)……………………a piece of music.
  10. We (have)……………………lunch in a restaurant right now.

Đáp án

  1. Hasn’t played
  2. Are attending
  3. Haven’t had
  4. Haven’t seen
  5. Is having
  6. Is happening
  7. Have just realized
  8. Has finished
  9. Is composing
  10. Are having

Qua phần bài tập về thì hiện tại hoàn thành, hy vọng bạn sẽ có thể nắm vững hơn các công thức, cấu trúc cũng như cách dùng của thì. Từ đó hạn chế được sự nhầm lẫn giữa thì này sang thì khác, và đồng thời nâng cao khả năng ngôn ngữ của bản thân hơn.

Khoa Quốc Tế hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn. Nếu bạn thích bài viết và muốn chúng mình làm thêm về chủ đề nào khác. Hãy để lại bình luận bên dưới nhé.

Bình luận

Bài viết liên quan: