Ngày nay, hệ thống khối thi đại học đã trở nên đa dạng hơn để phù hợp với nhu cầu và sở thích của các thí sinh. Khối B cũng không ngoại lệ và mở rộng thành nhiều mã khối từ B01 đến B08. Tuy nhiên trong số các khối thi, khối B03 không phải là một trong những khối phổ biến nhất và có rất ít thông tin.
Thấu hiểu được vấn đề này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về khối thi này. Hãy cùng Khoa Quốc Tế tham khảo bài viết “Khối B03 gồm những ngành nào? Xét tuyển ngành nào? Học trường gì mới nhất 2023” để hiểu hơn về khối này nhé!
Nội dung
Khối B03 gồm những môn nào?
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, khối B03 bao gồm 3 môn là Toán, Sinh học và Ngữ văn. Đây được coi là một khối thi có độ khó tương đối cao bởi vì nó kết hợp giữa môn Toán và Sinh học từ khối B00 với môn Ngữ Văn thuộc ban xã hội. Điều này đòi hỏi thí sinh thi khối B03 phải có kiến thức và kỹ năng về tính toán, logic cũng như về văn học.
Chính vì vậy, khối B03 thường không được các bạn thí sinh ưa chuộng bằng các khối chính như A00, B00, C00 và D00. Tuy nhiên, nếu bạn đã quyết định học và chọn thi theo khối B03, hãy tìm hiểu kỹ về nó để tránh sai lầm khi chọn ngành hoặc trường học.
Khối B03 gồm những ngành nào?
Khối B03 tập trung vào một số lĩnh vực chính bao gồm chăm sóc sức khỏe, nông – lâm nghiệp – thuỷ sản, khoa học giáo dục – đào tạo giáo viên và kinh doanh. Mặc dù không phổ biến nhưng các ngành này vẫn mang lại cơ hội học tập và sự phát triển trong tương lai cho những người yêu thích và quan tâm đến chúng.
Dưới đây là tổng hợp các ngành xét tuyển khối B03 mới nhất 2023:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Y đa khoa | 52720101 |
2 | Dược học | 52720401 |
3 | Điều dưỡng | 52720501 |
4 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 51140215 |
5 | Quản lý bệnh viên | 52720701 |
6 | Xét nghiệm y học | 52720332 |
7 | Quản trị kinh doanh | 52340101 |
8 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 52850101 |
9 | Lâm nghiệp | 52620201 |
10 | Phát triển nông thôn | 52620116 |
11 | Kinh tế | 52310101 |
12 | Công nghệ sinh học | 52420201 |
13 | Công nghệ sinh học (CTĐT CLC TT23) | 524202001 CLC |
14 | Khoa học cây trồng | 52620110 |
15 | Khoa học môi trường | 52440301 |
16 | Sinh học | 52420101 |
17 | Sư phạm sinh hoc | 52140213 |
18 | Giáo dục tiểu học | 52140202 |
19 | Giáo dục đặc biệt | 52140203B |
20 | Nuôi trồng thủy sản | 52620301 |
21 | Bảo vệ thực vật | 52620112 |
22 | Nông học | 52620109 |
23 | Chăn nuôi | 52620105 |
Khối B03 nên học ngành nào tiềm năng? Top 3 ngành nghề nên học
Thực tế, không có một câu trả lời cụ thể về việc chọn ngành nên học hoặc không nên học, bởi quyết định này phụ thuộc vào sở thích và mục tiêu cá nhân của mỗi người. Tuy nhiên, nếu bạn đang xem xét các ngành học khi xét tuyển khối B03 dựa trên tiềm năng thị trường lao động, dưới đây là một số ngành có triển vọng:
Ngành Y đa khoa
Phần lớn thí sinh trong khối B thường có ước mơ cao cả về việc thi vào ngành Y đa khoa, bởi tiềm năng của ngành này quá lớn. Tuy nhiên ngành Y đa khoa đòi hỏi kiến thức sâu rộng và khối lượng học tập nặng nề. Nếu bạn quyết định theo đuổi ngành này, bạn cần chuẩn bị tinh thần cho những nỗ lực đáng kể và cống hiến tối đa để đạt được mục tiêu.
Học ngành Y đa khoa đòi hỏi một sự cống hiến và kiên nhẫn lớn. Ngành này yêu cầu bạn phải bắt buộc nắm vững kiến thức từ nhiều lĩnh vực khoa học bao gồm hóa học, sinh học, vật lý và toán học. Các môn học này thường cực kỳ sâu và phức tạp với chương trình học tập kéo dài ít nhất 6 năm.
Một điều cực kỳ quan trọng khi quyết định theo học ngành này đó chính là bạn phải tuân thủ chuẩn mực đạo đức và đạo đức nghề nghiệp cao cấp. Điều này bắt buộci bạn phải hiểu và tuân theo quy tắc đạo đức nghiêm ngặt về quyền và nghĩa vụ trong nghề.
Đặc biệt, bạn cần phải có trách nhiệm với bệnh nhân bởi vì đôi khi trong các tình huống nguy hiểm hoặc cảm xúc, ngành Y đa khoa đòi hỏi tư duy mạnh mẽ, sự kiên nhẫn và khả năng làm việc trong môi trường áp lực.
Tuy nhiên, ngành này đóng vai trò quan trọng trong hệ thống y tế, đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người về chăm sóc sức khỏe. Sự phát triển không ngừng của ngành này cũng thúc đẩy sự nghiên cứu và sáng tạo trong lĩnh vực y học và y tế, mang lại lợi ích cho toàn xã hội cũng như cơ hội nghề nghiệp cho các bạn trẻ.
Ngành Công nghệ sinh học
Ngành Công nghệ sinh học đã trải qua sự mở rộng và phát triển đáng kể trong thời gian gần đây. Điều này dẫn đến nhu cầu tuyển dụng lao động trong ngành ngày càng gia tăng, tạo ra cơ hội học tập và nghề nghiệp hấp dẫn cho các sinh viên tốt nghiệp từ ngành này.
Công nghệ sinh học tập trung nghiên cứu động thực vật và vi sinh vật với mục tiêu tìm ra các phương pháp điều trị bệnh hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Đây là một ngành tiềm năng với sự cần thiết ngày càng tăng trong xã hội hiện đại. Bạn có thể tham gia vào nghiên cứu, phát triển sản phẩm y tế và thực phẩm công nghệ cao, cải thiện lâm nghiệp và nông nghiệp, bảo vệ môi trường, hoặc trở thành giảng viên và chuyên gia tư vấn.
Ngành Quản trị kinh doanh
Nếu bạn đã chọn khối B03 và đang tìm kiếm các ngành học tiềm năng với cơ hội việc làm và mức lương ổn định, hãy xem xét ngành Quản trị kinh doanh. Ngành này không chỉ phổ biến mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng.
Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực như tài chính, kinh doanh, bán hàng, marketing, nhân sự, kế toán, và nhiều lĩnh vực khác. Ngành Quản trị kinh doanh thể hiện tính đa dạng và khả năng ứng dụng kiến thức rộng rãi trong thế giới công việc đang phát triển.
Để thành công trong ngành này, bạn cần có kiến thức về các khía cạnh của doanh nghiệp, kỹ năng quản lý, tư duy phân tích, lãnh đạo. Đặc biệt, tính kiên nhẫn, sự kiên trì, khả năng làm việc nhóm và quản lý dự án cũng rất quan trọng. Khả năng hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn cụ thể yếu tố quyết định thành công của người làm trong ngành này.
Xem thêm:
Khối B03 học trường nào? Điểm chuẩn bao nhiêu?
Khu vực miền Bắc
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, B03, C02 | 19 | Tốt nghiệp THPT |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, B03, A01, C01 | 21 | Tốt nghiệp THPT | ||
2 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | Công nghệ sinh học | B00, B03, B08, A02, XDHB | 23.33 | Học bạ |
Sư phạm Sinh học | B00, B03, B08, B02, XDHB | 28.46 | Học bạ | ||
3 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên | Giáo dục Thể chất | B03, C00, C20, C14 | 25 | Tốt nghiệp THPT |
Khu vực miền Trung
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Dân Lập Duy Tân | Kỹ thuật y sinh | A00, B00, B03, A16 | 14 | Tốt nghiệp THPT |
Công nghệ sinh học | B00, B03, D08, A02, XDHB | 18 | Học bạ | ||
Kỹ thuật y sinh | A00, B00, B03, C02, XDHB | 18 | Học bạ | ||
Điều dưỡng | A00, B00, B03, A16 | 19 | Tốt nghiệp THPT | ||
A00, B00, B03, C02, XDHB | 19.5 | Học bạ; Học lực lớp 12: Khá; Điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6.5 | |||
Dược học | A00, B00, B03, A16 | 21 | Tốt nghiệp THPT | ||
A00, B00, B03, C02, XDHB | 24 | Học bạ; Học lực lớp 12: Giỏi; Điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8 | |||
2 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng | Quản lý tài nguyên và môi trường | B00, B03, B08, A01, XDHB | 15 | Học bạ |
Công nghệ sinh học | B00, B03, B08, A01, XDHB | 22 | Học bạ | ||
Sư phạm Sinh học | B00, B03, B08, XDHB | 25.75 | Học bạ; Điều kiện học lực lớp 12: Giỏi | ||
3 | Đại Học Quy Nhơn | Nông học | B00, B03, B04, C08, XDHB | 18 | Học bạ |
4 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế | Phát triển nông thôn | B03, C00, C04, A07, XDHB | 18 | Học bạ |
Khuyến nông | B03, C00, C04, A07, XDHB | 18 | Học bạ | ||
5 | Đại Học Quang Trung | Điều dưỡng | B00, B03, D13, C08, XDHB | 18 | Học bạ |
Y tế công cộng | B00, B03, D13, C08, XDHB | 18 | Học bạ |
Khu vực miền Nam
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại học Nam Cần Thơ | Quản trị bệnh viện | B00, B03, C01, C02 | 15 | Tốt nghiệp THPT |
B00, B03, C01, C02, XDHB | 18 | Học bạ | |||
2 | Đại học Kiên Giang | Kinh doanh nông nghiệp | A00, B03, D01, C02 | 14 | Tốt nghiệp THPT |
A00, B03, D01, C02, XDHB | 15 | Học bạ | |||
3 | ĐH Tân Tạo | Công nghệ sinh học | B00, B03, B08, A02 | 15 | Tốt nghiệp THPT |
B00, B03, B08, A02, XDHB | 18 | Học bạ | |||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00, B03, B08, A02 | 19 | Tốt nghiệp THPT | ||
B00, B03, B08, A02, XDHB | 19 | Học bạ | |||
Điều dưỡng | B00, B03, B08, A02 | 19 | Tốt nghiệp THPT | ||
B00, B03, B08, A02, XDHB | 19 | Học bạ | |||
Y khoa | B00, B03, B08, A02 | 22.5 | Tốt nghiệp THPT | ||
B00, B03, B08, A02, XDHB | 23 | Học bạ | |||
4 | Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng | Tâm lý học | B00, B03, D01, C00 | 15 | Tốt nghiệp THPT |
B00, B03, D01, C00, XDHB | 18 | Học bạ | |||
5 | Đại Học Nguyễn Tất Thành | Quản trị bệnh viện | B00, B03 | 15 | Tốt nghiệp THPT |
6 | Đại học Hùng Vương – TPHCM | Quản trị bệnh viện | B00, B03, C01, C02, XDHB | 15 | Học bạ |
B00, B03, C01, C02 | 15 | Tốt nghiệp THPT | |||
7 | Đại Học Dân Lập Văn Lang | Tâm lý học | B00, B03, D01, C00 | 16 | Tốt nghiệp THPT |
B00, B03, D01, C00, XDHB | 18 | Học bạ | |||
8 | Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu | Điều dưỡng | B00, B03, B08, A02 | 19 | Tốt nghiệp THPT |
B00, B03, A02, C08, XDHB | 19.5 | Học | |||
9 | Đại Học Cần Thơ | Sinh học | B00, B03, B08, A02 | 23.3 | Tốt nghiệp THPT |
B00, B03, B08, A02, XDHB | 25 | Học bạ | |||
10 | Đại Học An Giang | Sư phạm Sinh học | B00, B03, D08, B04, XDHB | 26.65 | Học bạ |
Học khối B03 ra trường làm gì?
Việc lựa chọn khối và ngành học đại học thường gây lo lắng về tương lai nghề nghiệp sau này. Dưới đây, chúng ta sẽ khám phá các ví dụ về các ngành thuộc khối B03 và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp:
Ngành Chăn nuôi:
- Trở thành giảng viên tại các trường đại học hoặc cao đẳng.
- Làm kỹ sư di truyền giống hoặc chăm sóc vật nuôi.
- Nghiên cứu và phát triển giống vật nuôi chất lượng cao.
- Làm chủ trang trại chăn nuôi hoặc kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
- Làm chuyên gia tư vấn về chăn nuôi.
Ngành Nông học:
- Làm công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp, tại các sở nông nghiệp và trạm khuyến nông.
- Làm việc cho các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất nông nghiệp.
- Nghiên cứu và phát triển giống cây năng suất cao.
- Làm công tác quản lý trong lĩnh vực nông nghiệp.
Ngành Y khoa:
Trở thành bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
- Làm việc tại các bệnh viện và trung tâm y tế.
- Tham gia công tác thiện nguyện và chăm sóc bệnh nhân.
- Tham gia các hoạt động chuyên môn và cung cấp dịch vụ sức khỏe.
- Mở phòng khám riêng.
Ngành Dược học:
- Làm công tác dược sĩ tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế.
- Làm việc trong các công ty sản xuất thuốc và chế phẩm y tế.
- Giảng dạy hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực dược học.
- Kinh doanh và quản lý cửa hàng thuốc.
Ngành Sinh học ứng dụng:
- Làm kỹ sư điều hành sản xuất hoặc quản lý chất lượng trong ngành dược phẩm hoặc thực phẩm.
- Chuyên viên sinh học ứng dụng tại các công ty kiểm nghiệm, nghiên cứu công nghệ vi sinh, hoặc chế biến sản phẩm nông sản.
- Chuyên viên phân tích mẫu bệnh phẩm hoặc làm kỹ thuật viên xét nghiệm y tế.
- Làm giảng viên giảng dạy bộ môn hoặc kinh doanh các sản phẩm sinh học.
Những ngành thuộc khối B03 mang đến nhiều cơ hội nghề nghiệp và sự đa dạng trong lĩnh vực bạn có thể theo đuổi. Điều quan trọng là tìm hiểu cẩn thận và xem xét nhu cầu của thị trường lao động để đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của bạn.
Xem thêm:
Cách ôn luyện khối B03 hiệu quả
Có thể thấy không phải bạn nào cũng học đều cả 3 môn với khối thi mình đã chọn. Chính vì vậy cách ôn luyện khối B03 hiệu quả là gì? Làm sao để đạt kết quả như mong đợi? Khi chuẩn bị cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT Khối B03, các bạn thí sinh cần ghi nhớ những chú ý sau để đạt được kết quả tốt:
- Nắm vững kiến thức cơ bản: Hãy bắt đầu bằng việc học kỹ các kiến thức trong sách giáo khoa. Đảm bảo bạn hiểu rõ về các môn Toán, Sinh học, và Ngữ Văn. Học cách làm các bài tập và ví dụ trong sách giáo khoa. Sau đó, hãy thử làm các bài tập thêm để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.
- Tìm kiếm kinh nghiệm từ người khác: Hãy nói chuyện và xin kinh nghiệm từ thầy cô giáo, bạn bè, hoặc các người đã trải qua kỳ thi này trước đó. Họ có thể chia sẻ những gợi ý giúp bạn hiểu rõ định dạng của bài thi và cách giải đề hiệu quả.
- Tạo nhóm học tập: Hãy tham gia vào nhóm học tập với bạn bè có cùng mục tiêu. Cùng nhau trao đổi kiến thức, thảo luận và giải quyết các khúc mắc. Nhóm học tập giúp bạn học hỏi lẫn nhau và tạo áp lực tích cực để ôn tập.
- Tận dụng nguồn tài liệu trực tuyến: Hiện nay, có nhiều tài liệu và nguồn học trực tuyến miễn phí trên internet. Hãy tìm kiếm video bài giảng trên YouTube, tham gia các buổi livestream trên Facebook của các thầy cô giáo chuyên môn.
- Lập kế hoạch hợp lý: Quản lý thời gian và lên lịch ôn tập một cách khoa học. Hãy chia thời gian để ôn luyện, giải đề, và thư giãn. Điều này giúp bạn củng cố kiến thức mà bạn đã học và tạo điều kiện tối ưu cho việc học.
- Rèn luyện giải đề hằng ngày: Hãy dành thời gian hàng ngày để giải các bài tập và đề thi mẫu. Việc này giúp bạn làm quen với định dạng của bài thi, tăng sự tự tin và làm quen với việc làm bài tập trong thời gian giới hạn.
Hãy nhớ rằng ôn thi là một quá trình dài hơi và đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực. Tuân theo kế hoạch ôn luyện của bạn và giữ tinh thần lạc quan. Chúc bạn đạt được kết quả tốt trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT Khối B03!
Qua bài viết trên, Khoa Quốc Tế đã chia sẻ tất tần tật những thông tin liên quan đến khối B03 đồng thời giải đáp thắc mắc về khối B03 gồm những môn nào? Ngành nào xét tuyển khối này? Với những thông tin trên, hy vọng rằng các bạn sẽ lựa chọn được ngành nghề phù hợp sở thích và đam mê của mình.