Trong tất cả các ngành nghề, ngành sư phạm là một trong những nghề nghiệp cao quý và cũng là ngành có nhu cầu tuyển dụng cao mỗi năm. Vì vậy, trong các kỳ tuyển sinh, ngành sư phạm luôn là lựa chọn hàng đầu của các bạn học sinh. Vậy học sư phạm cấp 3 thi khối nào? Cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu ngay nhé!
Nội dung
Ngành sư phạm là gì?
Ngành sư phạm là lĩnh vực chuyên sâu nghiên cứu về giáo dục và quá trình truyền đạt kiến thức. Đây là ngành đào tạo những người sẽ trở thành giáo viên và chuyên viên quản lý trong hệ thống giáo dục.
Khi bạn chọn học sư phạm, bạn trở thành người chịu trách nhiệm tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cho các lĩnh vực và ngành nghề khác nhau trong xã hội. Trong quá trình học sư phạm, bạn sẽ chủ yếu tập trung vào nghiên cứu về cách giảng dạy và phương pháp đào tạo con người theo hướng học thuật.
Các môn học trong ngành sư phạm bao gồm Tâm lý giáo dục, Phát triển con người, Phê bình trong giáo dục, Phương pháp đánh giá, Phương pháp nghiên cứu, Thực hành sư phạm, Giảng dạy và Đạo đức giáo dục,…
Ngoài ra, tùy thuộc vào chuyên ngành cụ thể, bạn sẽ được học những kiến thức chuyên môn đặc biệt để chuẩn bị cho công việc giảng dạy và quản lý sau khi tốt nghiệp.
Học sư phạm cấp 3 thi khối nào?
Ngành Sư phạm bao gồm nhiều chuyên ngành và các cấp bậc đào tạo khác nhau, như Sư phạm mầm non, Sư phạm tiểu học, Sư phạm cấp 2, Sư phạm cấp 3, và nhiều khối ngành khác. Để chọn đúng khối thi phù hợp với chuyên ngành mong muốn, thí sinh cần tìm hiểu và lựa chọn một cách tỉ mỉ.
Vậy học sư phạm cấp 3 thi khối nào? Dưới đây là những khối xét tuyển vào ngành sư phạm cấp 3.
Chuyên ngành | Khối thi |
Ngành Sư phạm Toán | Khối A00: Toán, Lý, Hóa Khối A01: Toán, Lý, Anh Khối D01: Văn, Toán, Anh Khối D07: Toán, Hóa, Anh Khối B00: Toán, Hóa, Sinh Khối D08: Toán, Sinh, Anh |
Ngành Sư phạm Vật lý | Khối A00: Toán, Lý, Hóa Khối A01: Toán, Lý, Anh Khối C01: Toán, Lý, Văn |
Ngành Sư phạm Hóa học | Khối A00: Toán, Lý, Hóa Khối B00: Toán, Hóa, Sinh Khối D07: Toán, Hóa, Anh Khối C02: Văn, Toán, Hóa Khối D01: Toán, Văn, Anh Khối D24: Toán, Hóa, Pháp |
Ngành Sư phạm Sinh học | Khối B00: Toán, Hóa, Sinh Khối D08: Toán, Sinh, Anh |
Ngành Sư phạm Ngữ Văn | Khối C00: Văn, Sử, Địa Khối D01: Toán, Văn, Anh Khối D78: Văn, Anh, KHXH |
Ngành Sư phạm Lịch sử | Khối C00: Văn, Sử, Địa Khối D14: Văn, Sử, Anh |
Ngành Sư phạm Địa lý | Khối C00: Văn, Sử, Địa Khối C04: Văn, Toán, Địa Khối D15: Văn, Địa, Tiếng Anh Khối D78: Văn, Anh, KHXH |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh | Khối D01: Toán, Văn, Anh Khối A01: Toán, Lý, Anh Khối D14: Văn, Sử, Anh Khối D15: Văn, Địa, Anh Khối D09: Toán, Sử, Anh Khối D66: Văn, GDCD, Anh |
Ngành Sư phạm Công nghệ | Khối A00: Toán, Lý, Hóa Khối A01: Toán, Lý, Anh Khối A02: Toán, Hóa, Anh Khối A09: Toán, Địa lý, GDCD |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa | Khối C00: Văn, Sử, Địa Khối C19: Văn, Sử, GDCD Khối C20: Văn, Địa, GDCD Khối D78: Văn, Anh, KHXH |
Ngành Sư phạm Tin học | Khối A00: Toán, Lý, Hóa Khối A01: Toán, Lý, Anh Khối B08: Toán, Sinh, Anh. |
Sư phạm cấp 3 có những ngành nào?
Tùy thuộc vào chính trường đại học và chương trình đào tạo, các ngành sư phạm cấp 3 có thể được phân chia chi tiết hơn theo từng chuyên ngành. Dưới đây là một số các ngành sư phạm cấp 3 phổ biến:
Sư phạm Ngữ văn
Sư phạm Ngữ văn tập trung vào việc nghiên cứu văn học, ngôn ngữ học, và phương pháp giảng dạy văn, giúp sinh viên phát triển khả năng phân tích văn bản và kỹ năng viết cho học sinh.
Sư phạm Anh
Sư phạm Anh hướng dẫn sinh viên về ngôn ngữ, văn hóa Anh, và phương pháp dạy ngoại ngữ. Sinh viên sẽ được đào tạo để có khả năng nắm bắt các văn hóa của ngôn ngữ đó và phát triển kỹ năng giảng dạy ngoại ngữ một cách hiệu quả.
Sư phạm Toán
Chương trình học của ngành sư phạm Toán học bao gồm đại số, giải tích và phương pháp giảng dạy toán. Khoa học của số và hình học không chỉ là nền tảng kiến thức mà còn là cơ hội cho sinh viên phát triển khả năng giải quyết vấn đề và truyền đạt sự yêu thích với toán học cho học sinh.
Sư phạm Lý – Sư phạm Hoá
Sư phạm Vật lý và Hóa học tập trung vào việc nghiên cứu về các nguyên lý vật lý và hóa học, thực hành thí nghiệm, và phương pháp giảng dạy hiệu quả. Sinh viên sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế giảng dạy, thúc đẩy sự hiểu biết và sự tò mò của học sinh về thế giới tự nhiên.
Sư phạm Sinh học
Sư phạm Sinh học đào tạo sinh viên về các khái niệm về sự sống, chu kỳ đời, và cách truyền đạt kiến thức sinh học một cách sinh động và thú vị. Việc kết hợp lý thuyết với thực hành giúp sinh viên trở thành những người giáo viên có khả năng truyền đạt kiến thức một cách sinh động và hấp dẫn cho học sinh.
Sư phạm Sử – Sư phạm Địa
Sư phạm Lịch sử – Địa lý chia sẻ kiến thức về lịch sử thế giới, địa lý, và phương pháp giảng dạy về lịch sử – địa lý. Sinh viên sẽ được đào tạo để truyền đạt về quá khứ và văn hóa của các quốc gia, đồng thời thúc đẩy sự nhạy bén và hiểu biết về thế giới hiện tại.
Sư phạm Tin học
Sư phạm Tin học tập trung vào công nghệ thông tin, giúp sinh viên phát triển kỹ năng lập trình và ứng dụng công nghệ trong giảng dạy. Việc này không chỉ mang lại sự hiểu biết sâu rộng về công nghệ mà còn giúp sinh viên trở thành những giáo viên linh hoạt và sáng tạo trong việc tích hợp công nghệ vào quá trình giảng dạy.
Xem thêm:
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành sư phạm năm 2023
Khu vực miền Bắc
STT | Trường | Tên ngành đào tạo | Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | Đại học Sư Phạm Hà Nội | Sư phạm Toán | 26.23 |
Sư phạm Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 27.63 | ||
Sư phạm Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 27.43 | ||
Sư phạm Tin học | 24.2 | ||
Sư phạm Tin học | 23.66 | ||
Sư phạm Vật lý | 25.89 | ||
Sư phạm Vật lý | 25.95 | ||
Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | 25.36 | ||
Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | 25.8 | ||
Sư phạm Hoá học | 26.13 | ||
Sư phạm Hoá học | 26.68 | ||
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) | 26.36 | ||
Sư phạm Sinh học | 24.93 | ||
Sư phạm Sinh học | 22.85 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 27.83 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 26.4 | ||
Sư phạm Lịch sử | 28.42 | ||
Sư phạm Lịch sử | 27.76 | ||
Sư phạm Địa lý | 26.05 | ||
Sư phạm Địa lý | 27.67 | ||
Sư phạm Tiếng Anh | 27.54 | ||
Sư phạm Tiếng Pháp | 25.61 | ||
Sư phạm Tiếng Pháp | 25.73 | ||
Sư phạm Công nghệ | 21.15 | ||
Sư phạm Công nghệ | 20.15 | ||
2 | Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 | Sư phạm Toán học | 26.28 |
Sư phạm Tin học | 22.7 | ||
Sư phạm Vật lý | 25.5 | ||
Sư phạm Hóa học | 25.29 | ||
Sư phạm Sinh học | 24.49 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 27.47 | ||
Sư phạm Lịch sử | 28.58 | ||
Sư phạm Tiếng Anh | 26.25 | ||
Sư phạm Địa lý | 27.43 | ||
3 | Đại học Hải Dương | Sư phạm Toán học | 19 |
Sư phạm Ngữ Văn | 19 | ||
Sư phạm tiếng Anh | 19 | ||
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 19 | ||
Sư phạm Lịch Sử | 19 |
Khu vực miền Trung
STT | Trường | Tên ngành đào tạo | Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | Đại học Vinh | Sư phạm Toán học | 25.5 |
Sư phạm Lịch sử | 28.12 | ||
Sư phạm Hóa học | 24.8 | ||
Sư phạm Địa lý | 26.55 | ||
Sư phạm Tiếng Anh | 27 | ||
Sư phạm Tin học | 22.25 | ||
Sư phạm Vật lý | 24.4 | ||
Sư phạm Sinh học | 23.55 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 26.7 | ||
2 | Đại học Sư phạm Huế | Sư phạm Lịch sử Địa lý | 26 |
Sư phạm công nghệ | 19 | ||
Sư phạm Toán học | 25 | ||
Sư phạm Lịch sử | 27.6 | ||
Sư phạm Âm nhạc | 18 | ||
Sư phạm Địa lý | 26.3 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 27.35 | ||
Sư phạm Sinh học | 22.5 | ||
Sư phạm Hóa học | 24.6 | ||
Sư phạm Vật lý | 24 | ||
Sư phạm Tin học | 19.75 | ||
3 | Đại học Sư phạm Đà Nẵng | Sư phạm Toán học | 24.96 |
Sư phạm Toán học | 28.6 | ||
Sư phạm Tin học | 24.2 | ||
Sư phạm Vật lý | 24.7 | ||
Sư phạm Hóa học | 25.02 | ||
Sư phạm Sinh học | 22.35 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 25.92 | ||
Sư phạm Lịch sử | 27.58 | ||
Sư phạm Địa lý | 24.63 | ||
Sư phạm Lịch sử Địa lý | 25.8 | ||
4 | Đại học Quy Nhơn | Sư phạm Tiếng Anh | 28.5 |
Sư phạm Toán học | 29.25 | ||
Sư phạm Lịch sử | 27 | ||
Sư phạm Sinh học | 26.5 | ||
Sư phạm Địa lý | 25.5 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 28 | ||
Sư phạm Tin học | 21 | ||
Sư phạm Vật lý | 28 |
Khu vực miền Nam
STT | Trường | Tên ngành đào tạo | Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | Sư phạm Tiếng Anh | 27.2 |
Sư phạm Công Nghệ | 19.7 | ||
2 | Đại học Sư Phạm TP.HCM | Sư phạm Lịch sử | 26.85 |
Sư phạm Toán học | 26.5 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 27 | ||
Sư phạm Sinh học | 24.9 | ||
Sư phạm Địa lý | 26.15 | ||
Sư phạm Tin học | 22.75 | ||
Sư phạm Vật lý | 26.1 | ||
3 | Đại học An Giang | Sư phạm Lịch sử | 27.15 |
Sư phạm Toán học | 28.75 | ||
Sư phạm Địa lý | 26.95 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 27.1 | ||
Sư phạm Hóa học | 28.6 | ||
Sư phạm Vật lý | 28.35 |
Các kỹ năng cần có khi theo học ngành sư phạm
Để thành công trong sự nghiệp giảng dạy, có một số tố chất quan trọng mà bạn cần phải phát triển:
- Tính tự chủ và khả năng tự học: Trong lĩnh vực sư phạm, việc tự chủ tìm hiểu và nâng cao kiến thức là quan trọng. Bạn cần luôn sẵn sàng nghiên cứu và cập nhật thông tin mới để có những bài giảng thú vị và hấp dẫn cho học sinh.
- Kỹ năng lập kế hoạch: Việc xây dựng kế hoạch giảng dạy logic và hấp dẫn là yếu tố quyết định sự thành công. Lên giáo án, kế hoạch giảng dạy trước mỗi buổi làm cho bài giảng có sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
- Sự thành thạo về tin học: Ứng dụng công nghệ và tin học trong quá trình giảng dạy giúp tạo ra bài giảng hiện đại và thu hút sự chú ý của học sinh.
- Tính linh hoạt: Môi trường giáo dục thường xuyên thay đổi, vì vậy tính linh hoạt là sẽ giúp bạn xử lý các công việc nhanh chóng và dễ dàng hơn. Sẵn sàng thích ứng với những thay đổi và điều chỉnh phương pháp giảng dạy là điều cực kỳ quan trọng.
- Kỹ năng giao tiếp và xử lý vấn đề: Là giáo viên, khả năng giao tiếp hiệu quả là rất quan trọng để tạo ra môi trường học tập tích cực. Khả năng xử lý vấn đề giúp bạn giải quyết tình huống khó khăn một cách linh hoạt và sáng tạo.
Cơ hội việc làm sau khi học ngành sư phạm
Sau khi tốt nghiệp ngành sư phạm mở rất cơ hội nghề nghiệp tiềm năng và đa dạng. Sinh viên có thể tham gia vào công tác giảng dạy tại mọi cấp bậc trong hệ thống giáo dục, từ mầm non, tiểu học, giáo viên bộ môn cấp THCS, THPT, cho đến trung cấp, cao đẳng và đại học.
Bên cạnh việc trực tiếp giảng dạy, bạn cũng có thể tham gia vào các cơ quan nghiên cứu, nơi có cơ hội tham gia vào quá trình phát triển và thiết kế phương pháp giáo dục mới. Công việc tại các tổ chức cố vấn giáo dục cũng là một lựa chọn tốt, giúp bạn tư vấn, hỗ trợ cộng đồng giáo viên, học sinh, và phụ huynh.
Ngoài ra, bạn còn có khả năng tham gia vào các trung tâm đào tạo và tổ chức giáo dục khác nhau, nơi bạn có thể chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình, đồng thời đóng góp vào việc phát triển ngành giáo dục.
Xem thêm:
Mức lương ngành sư phạm là bao nhiêu?
Ở Việt Nam, mặc dù vai trò của giáo viên trong xã hội được đánh giá cao, nhưng mức lương của họ thường xuyên được coi là thấp so với nhiều nước phát triển. Thu nhập trung bình của giáo viên thường dao động từ 7,000,000 VND đến 15,000,000 VND mỗi tháng.
Tuy nhiên, những giáo viên có thể tham gia hoạt động dạy thêm tại các trung tâm thường có mức thu nhập cao hơn so với những người chỉ làm việc tại các trường học. Điều này mang lại cơ hội cho giáo viên tăng cường thu nhập cá nhân và cải thiện tình hình tài chính.
Bài viết trên đã cung cấp những thông tin xoay quanh ngành sư phạm, đặc biệt là ngành sư phạm cấp 3. Đồng thời, Khoa Quốc Tế đã giải đáp thắc mắc học sư phạm cấp 3 thi khối nào. Hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp ích cho các bạn trong việc lựa chọn ngành học phù hợp với đam mê của mình nhé!