Inform đi với giới từ gì? Cách phân biệt Inform và Announce trong tiếng Anh

Banner back to school tháng 7

Trong quá trình học tiếng Anh, hẳn ai trong chúng ta cũng đã bắt gặp ít nhất một lần từ “information” (thông tin). Vậy bạn có biết động từ của information, inform mang ý nghĩa là gì, inform đi với giới từ gì chưa. Nếu bạn cũng chưa biết, vậy ngay sau đây hãy cùng mình tìm hiểu nhé.

Định nghĩa inform trong tiếng Anh

Inform thuộc nhóm từ B2 trong tiếng Anh, và nó đóng vai trò như một động từ thường trong câu.

Định nghĩa Inform trong tiếng Anh
Định nghĩa Inform trong tiếng Anh

Inform có nhiều hàm nghĩa, tùy theo tình huống và cách sử dụng. Về cơ bản, inform mang những nét nghĩa chính sau:

  • Nói, thông báo cho ai đó nghe về điều gì đó một cách chính thức.
  • Ảnh hưởng đến ý kiến hoặc quyết định của ai đó.
  • Bản thân nhận ra, tìm hiểu ra điều gì đó.

Một số ví dụ với từ inform:

  • Please inform us if there are any changes of meeting time. (Hãy thông báo cho chúng tôi nếu có bất kỳ thay đổi nào về thời gian họp nhé).
  • Daisy needs some days to inform herself thoroughly of the problem. (Daisy cần vài ngày để bản thân tìm hiểu thấu đáo vấn đề).

Inform đi với giới từ gì

Tương tự như cấu trúc demand hay suffer, inform cũng có thể linh động đi với nhiều giới từ như of, about, on. Sau đây, hãy cùng mình tìm hiểu kỹ hơn về những cấu trúc này.

Inform đi với giới từ gì
Inform đi với giới từ gì

Inform somebody about something: Thông báo với ai đó về điều gì đó

Ex: 

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • The government had a duty to inform the public about the extent of the dangers. (Chính phủ cần phải có trách nhiệm thông báo với đại chúng về mức độ nguy hiểm).
  • The current price list informs customers about the changes in product price. (Bảng giá hiện hành thông báo cho khách hàng về những sự thay đổi giá sản phẩm).

Inform somebody of something: Thông báo cho ai về cái gì

Ex: When the company was informed of the problems we were experiencing, it took extraordinary steps to help us. (Khi công ty được thông báo về những vấn đề mà chúng tôi  đã đang gặp phải, họ đã thực hiện những giải pháp đặc biệt để giúp chúng tôi).

Inform somebody that..: Thông báo cho ai đó rằng

Ex: I have been reliably informed that Jame & Lise will marry next year. (Tôi phải thông báo chính thức rằng Jame và Lisa sẽ kết hôn vào năm sau).

Inform on somebody: Cung cấp thông tin cho cảnh sát hoặc ai đó có thẩm quyền về hoạt động của ai đó, hoặc chúng ta có thể hiểu là tố cáo.

Ex: 

  • Diana denied the fact that he informed on her classmates. (Diana phủ nhận rằng cô ấy đã tố cáo những người bạn cùng lớp).
  • Maria informed on her own brother due to his wrongdoings. (Maria đã tố cáo em trai của cô ấy vì hành động phi pháp của cậu ấy).

Xem thêm:

Phân biệt inform và announce trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh inform và announce đều mang nghĩa là thông báo về điều gì đó.Trên thực chất hai từ này có tình huống sử dụng khác nhau.

Phân biệt Inform và Announce
Phân biệt Inform và Announce

Inform mang tính chất là thông báo thông tin.

Announce mang tính chất tuyên bố về một thông tin nào đó với công chúng, trang trọng hơn inform.

Ví dụ với inform và announce:

Tomorrow, we will inform the winner of the competition. (Ngày mai, chúng tôi sẽ thông báo người thắng cuộc của cuộc thi). 

=> Ở câu này chúng ta không nên sử dụng inform vì tình huống thông báo người thắng cuộc khá trang trọng.

Sửa lại: Tomorrow, we will announce the winner of the competition. (Ngày mai, chúng tôi sẽ tuyên bố người thắng cuộc của cuộc thi).

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền giới từ thích hợp với imform để hoàn thành câu.

  1. Why wasn’t I informed ……..that meeting earlier?
  2. Walters was not properly informed ………. the reasons for her arrest.
  3. The cigarette industry had a duty to inform the public…………. the dangers.
  4. The media kept us  fully informed…………… the dangerous situation.
  5. Please keep the manager fully informed ………..any new developments.

 Đáp án

  1. Why wasn’t I informed about that meeting earlier?
  2. Walters was not properly informed of the reasons for her arrest.
  3. The cigarette industry had a duty to inform the public about the dangers.
  4. The media kept us fully informed about the dangerous situation.
  5. Please keep the manager fully informed of any new developments.

Vậy là Khoa Quốc Tế đã vừa gửi đến bạn phần tổng hợp các cấu trúc của inform cũng như inform đi với giới từ. Đồng thời điểm ngữ pháp phân biệt inform và announce cũng rất quan trọng, bạn hãy đọc kỹ bài viết và luyện tập thật nhiều để thành thạo cấu trúc này nhé

Nếu bạn yêu thích bài viết và muốn chúng mình làm thêm về chủ đề nào khác hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng mình biết nhé.

Banner launching Moore

Bình luận

Bài viết liên quan: