Cụm trạng từ trong tiếng Anh: Lý thuyết + bài tập có đáp án

Banner back to school tháng 7

Cụm trạng từ trong tiếng Anh là một trong những chủ đề ngữ pháp được nhiều bạn quan tâm. Cụm trạng từ với nhiệm vụ bổ nghĩa cho các động từ, tính từ, trạng từ, … Tuy vậy, cách sử dụng cụm trạng từ cũng không hề đơn giản. Vì vậy, hãy cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu chi tiết bên dưới bài viết để hiểu rõ hơn bạn nhé!

Cụm trạng từ trong tiếng Anh là gì? 

Cụm trạng từ trong tiếng Anh (Adverbial phrase) hay còn được gọi là Adverb phrase. Đây là một nhóm từ với chức năng giống như một trạng từ trong câu. Cụm trạng từ được dùng nhằm bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, mệnh đề hoặc nguyên cả một câu.

Cụm trạng từ trong tiếng Anh là gì? 
Cụm trạng từ trong tiếng Anh là gì? 

Trong tiếng Anh, cụm từ này thường sẽ bao gồm một trạng từ – gọi là head word – là từ chính, được làm rõ nghĩa bằng các thành tố khác.

Ví dụ về một số cụm trạng từ trong tiếng Anh thường gặp như: very quickly, surprisingly well,…

Ví dụ:

  • “Shelia rode her bike very hastily so she could get home sooner.”
  • “The surf at the beach was coming in extremely quickly.”
  • “He read the restaurant’s menu rather slowly.”

Phân loại cụm trạng từ trong tiếng Anh

Theo ngữ pháp tiếng Anh, cụm trạng từ sẽ được phân chia thành 6 loại như sau:

STTPhân loạiVí dụ cụm từVí dụ câu
1Cụm trạng từ chỉ mức độ (Adverbial phrases of degree/extent)Very quickly
Extremely
Hardreally Well so soon
Ví dụ: Time goes very quickly (Thời gian trôi qua rất nhanh)
2Cụm trạng từ tiếng Anh chỉ khả năng
(Adverbial phrases of probability)
Definitely
Never
Only truly
Quite probably
Ví dụ: We kept the new money quite separately from what we’d already collected. (Chúng tôi giữ số tiền mới khá tách biệt với số tiền chúng tôi đã thu thập được.)
3Cụm trạng từ dùng để chỉ thời gian trong tiếng Anh
(Adverbs of time)
Every year
After the game
Very late
Ví dụ: The fair takes place every year. (Hội chợ diễn ra hàng năm.)
4Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)Right there.
There, here
Ví dụ: He saw John there. (Anh ấy thấy John ở đó.)
5Cụm trạng từ trong tiếng Anh chỉ cách thức
(Adverb phrase of manner)
Very carefully
Always
Usually
Ví dụ: She would always talk with a nationalistic tone. (Cô ấy luôn nói chuyện với một giọng điệu dân tộc.)
6Cụm trạng từ chỉ lý do
(Adverb phrase of reason)
 Ví dụ: She plays up to impress his classmates. (Cô ấy chơi để gây ấn tượng với các bạn cùng lớp của mình.)

Chức năng của cụm trạng từ trong tiếng Anh

Cụm trạng từ trong tiếng Anh thực hiện một số chức năng như sau:

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ.
  • Bổ nghĩa cho mệnh đề và câu.
  • Bổ nghĩa cho trạng từ khác.
  • Bổ nghĩa cho những cụm từ loại khác: cụm danh từ, cụm giới từ, cụm từ hạn định.
Chức năng của cụm trạng từ trong tiếng Anh
Chức năng của cụm trạng từ trong tiếng Anh

Vị trí của cụm trạng từ trong tiếng Anh

Khi đứng ở những vị trí khác nhau cụm trạng từ trong tiếng Anh lại mang những ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ví dụ như dùng để chỉ thời gian, chỉ tần suất, chỉ cách thức, … Cụ thể, cụm trạng từ tiếng Anh có 8 vị trí trong câu như sau: 

STTVị tríVí dụ
1Trạng từ chỉ cách thức (manner) – đứng phía sau động từ hoặc đứng sau tân ngữVí dụ: They walked very carefully across the floor. (Họ đi rất cẩn thận trên sàn nhà.)
2Trạng từ chỉ thời gian (Time) – đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)Ví dụ: Mommy got home very late. (Mẹ về nhà rất muộn.)
3Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) – được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động  từ chínhVí dụ: Joe is always on time. (Joe luôn đúng giờ)
4Trạng từ chỉ nơi chốn (Place) Ví dụ: Linda is standing here. (Linda đang đứng đây.)
5Trạng từ chỉ mức độ (Grade) – trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa.Ví dụ: He speaks English too quickly for me to follow (Anh ấy nói tiếng Anh quá nhanh để tôi theo dõi)
6Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) Ví dụ: My children study rather little (Con tôi học khá ít)
7Trạng từ nghi vấn (Questions) – đứng đầu câu dùng để hỏiVí dụ: Why didn’t you go to school yesterday, PinPin? (Tại sao bạn không đi học ngày hôm qua, PinPin?)
8Trạng từ liên hệ (Relation) Ví dụ: I remember the day when I met him on the beach (Tôi nhớ ngày tôi gặp anh ấy trên bãi biển)

Xem thêm:

Bài tập về cụm trạng từ trong tiếng Anh

Phía bên dưới là 5 bài tập tự luyện về cụm trạng từ trong tiếng Anh. Hãy cùng Khoa Quốc Tế làm bài và kiểm tra đáp án ngay bên dưới bạn nhé!

Phần bài tập cụm trạng từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Đọc những câu và chọn phương án đúng

1. Which sentence is correct?

a.Does he go late to bed usually? b.Does he usually go to bed late?

c.Does he go late usually to bed?

2. Which sentence is correct?

a.David walks to work every morning.

b.David every morning walks to work.

c.David walks every morning to work.

3. Which sentence is NOT correct?

a.I ate quickly my breakfast and went out.

b.I ate my breakfast quickly and went out.

c.I quickly ate my breakfast and went out.

4. Which sentence is correct?

a.Did you learn a lot at school today?

b.Did you learn a lot today at school?

c.Did you learn today a lot at school?

5. Which sentence is correct?

a.She hardly ever gets angry.

b.She gets angry hardly ever.

c.She gets hardly ever angry.

6. Which sentence is NOT correct?

a.She obviously is thinking always about him.

b.She is obviously always thinking about him.

c.Obviously, she is always thinking about him.

7. Which sentence is correct?

a.They won easily the game yesterday.

b.Yesterday, they won easily the game.

c.They won the game easily yesterday.

Bài tập về cụm trạng từ trong tiếng Anh
Bài tập về cụm trạng từ trong tiếng Anh

8. Which sentence is correct?

a.He doesn’t always sleep at home on Mondays.

b.He always doesn’t sleep at home on Mondays.

c.On Mondays, he doesn’t sleep always at home.

9. Which sentence is correct?

a.They rarely eat healthily.

b.They eat healthily rarely.

c.Rarely they eat healthily.

10. Which sentence is correct?

a. I could barely think straight

b. I barely could think straight

c. I could think barely straight

Bài tập 2: Chọn từ vào chỗ trống:

along the cliffs   every weekend    Last Saturday   to look at the whale    with a rolling motion

I go running_____with my friends from the jogging club.______, we were doing a five-kilometer run from downtown Victoria through Beacon Park. As we were running______ at the edge of the sea, someone shouted “Look!” There was a grey whale out in the ocean, about a hundred meters from the shore. We all stopped running______. It was swimming_______, its tail flipping out of the water every few seconds.

Bài tập 3: Gạch chân những cụm trạng ngữ trong các câu sau

1. She lives in a palatial home.

2. Is there water on the moon?

3. She ran into her room.

4. They chatted for a while.

5. She performed the task with great skill.

6. The desert stretched towards the north.

7. The gun went off with a loud noise.

8. The fishers went sailing over the sea.

9. He lay beside the heap of corn.

10. She whispered in his ear.

11. He fought with all his might.

12. He shouted at the top of his voice.

13. It must be done at any cost.

14. Much water has run under the bridge.

15. Without pausing to consider he struck the blow.

Xem thêm: Số thứ tự trong tiếng Anh

Bài tập 4: Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới những trạng từ hoặc trạng ngữ có trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào

Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here.

Got a lot of lolly, jolly adverbs here.

Anything you need and we can make it absolutely clear…

An adverb is a word

(That’s all it is! and there’s a lot of them)

That modifies a verb,

(Sometimes a verb and sometimes)

It modifies an adjective, or else another adverb

And so you see that it’s positively, very, very, necessary.

Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.

Father, son, and Lolly selling adverbs here.

Got a lot of adverbs, and we make it clear,

So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)

Bài tập 5: Gạch dưới những trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau:

The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.

When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.

Đáp án bài tập cụm trạng từ trong tiếng Anh

Bài tập 1 – Bài tập cụm trạng từ trong tiếng Anh

1. B2. A 3. A 4. A 5. A 6. A 7. C 8. A9. A10. A

Bài tập 2 – Bài tập cụm trạng từ trong tiếng Anh

1. every weekend
2. Last Saturday
3. along the cliffs
4. to look at the whale
5. with a rolling motion

Bài tập 3 – Bài tập cụm trạng từ trong tiếng Anh

1. in a palatial home5. with great skill9. beside the heap of corn13. at any cost
2. on the moon6. towards the north10. in his ear14. under the bridge
3. into her room7. with a loud noise11. all his might15. Adverb phrase
– without pausing to consider
4. for a while8. over the sea12. at the top of his voice 

Bài tập 4 – Bài tập cụm trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ địa điểm: here.
Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very
Trạng từ chỉ nhận xét: positively
Trạng từ nối: and, so

Bài tập 5 – Bài tập cụm trạng từ trong tiếng Anh

to the bookstoresin more than 200 countriesin the bookstoresin 1997
Since thenat the magic hour of midnightlatefor hours
(for)daysin more than 60 languages.in linealways
Usuallyusuallysometimesfor the special event

Trên là những thông tin về cụm trạng từ trong tiếng AnhKhoa Quốc Tế đã chia sẻ. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu được khái niệm, phân loại và ứng dụng thành công vào bài tập. Chúc bạn học tốt ngữ pháp và hoàn thiện kỹ năng ngoại ngữ của mình hơn nữa.

Banner launching Moore

Bình luận

Bài viết liên quan: