299+ câu nói tiếng Anh về tình bạn hay nhất mà bạn có thể chưa biết

Banner học bổng hè 26 triệu

Mỗi chúng ta ai cũng có một người bạn đồng cam cộng khổ, bên cạnh ta những lúc ta khó khăn, gục ngã nhất trong cuộc đời.

Bên cạnh tình thương yêu từ gia đình.Tình bạn thật sự chính là điều quý giá nhất mà chúng ta luôn tìm kiếm và gìn giữ.

Và nếu bạn đang có một người bạn thật sự, thì đừng ngại ngùng mà hãy gửi đến bạn ấy những lời tốt đẹp nhất để thắt chặt thêm tình bạn nhé.

Ngay sau đây, Khoa Quốc Tế xin được chia sẻ với bạn 299+ câu nói tiếng Anh về tình bạn hay nhất.

Những câu nói tiếng Anh về tình bạn

Không có điều gì quý giá hơn là có một người bạn thật sự ở bên cạnh, cho chúng ta lời khuyên và thật lòng mong ta được hạnh phúc. Sau đây là những câu nói hay bằng tiếng Anh mà bạn có thể dùng tặng cho người bạn ở bên cạnh mình.

Câu nói hay về tình bạn
Câu nói hay về tình bạn
  • True friend is someone who reaches for your hand and touches your heart. (Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui).
  • Friends are people you can talk to without words when you have to. (Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói).
  • No man is whole of himself, his friends are the rest of him. (Không ai toàn diện được, bạn bè là phần mà ta còn thiếu).
  • It is one of the blessings of old friends that you can afford to be stupid with them. (Điều sung sướng của bạn thân tình là mình không ngại tỏ rõ sự ngu ngốc của mình).
  • True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love. (Tình bạn thật sự vẫn tiếp tục phát triển, dù qua khoảng cách xa nhất .Tình yêu thật sự cũng thế).
  • If you never had Friends, you never lived life.(Nếu bạn không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ sống thực sự trên cuộc đời này).
  • “Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better”. (Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn).
  • Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death. (Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những câu chuyện và kết thúc khi chúng ta không còn sống).
  • Best friends make the bad times good and the good times unforgettable” (Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khoảnh khắc ý nghĩa thành không bao giờ có thể quên).
  • A sweet friendship refreshes the soul (Những tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn).
  • To like and dislike the same things, that is indeed true friendship . (Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chính là tình bạn thật sự).
  • Happy is the home that shelters a friend! It might well be built, like a festal bower or arch to entertain him a single day. (Hạnh phúc thay cho mái nhà nào che chở một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày).
  • Be slow in choosing a friend but slower in changing him. (Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn cũng phải từ từ hơn).
  • All the wealth of the world could not buy you a friend, nor pay you for the loss of one. (Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất).
  • Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light. (Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng).
  • Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities. (Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng).
  • It’s really amazing when two strangers become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers. (Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ).
  • Cherish the time you have, and the memories you share… being friends with someone is not an opportunity but a sweet responsibility. (Hãy nâng niu thời gian bạn có và những kỷ niệm chung… làm bạn ai đó không phải là cơ hội mà là trách nhiệm ngọt ngào).
  • The only way to have a friend is to be one. (Cách duy nhất để có một người bạn là hãy làm một người bạn).
  • Prosperity makes friends and adversity tries them (Sự giàu sang tạo nên bạn bè và sự hoạn nạn thử thách họ).
  • Friendship flourishes at the fountain of forgiveness. (Tình bạn tươi tốt bên suối nguồn tha thứ).
  • There is a scarcity of friendship, but not of friends. (Tình bạn thì hiếm, nhưng bạn bè thì không hiếm).
  • Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears. (Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt).
  • Odd how much it hurts when a friend moves away- and leaves behind only silence. (Đau đớn biết bao khi một người bạn ra đi – và chỉ để lại sau lưng sự im lặng).
  • Rare as is true love, true friendship is rarer. (Tình yêu thật sự đã hiếm, tình bạn thật sự còn hiếm hơn
  • If you see a friend without a smile; give him one of yours. (Nếu bạn thấy một người bạn không có nụ cười, hãy lấy nụ cười của mình cho người đó).
  • Good friends are hard to find, harder to leave, and impossible to forget. (Bạn tốt khó tìm, khó bỏ lại, và không thể quên được).
  • Friendship doubles your joys, and divides your sorrows. (Tình bạn nhân đôi niềm vui và chia sẻ nỗi buồn).
  • Never explain; your real friends don’t need it, and your enemies won’t believe you anyways. (Đừng bao giờ giải thích; bạn bè thật sự không cần nó, và kẻ thù đằng nào cũng chẳng tin bạn đâu).
  • The friend is the man who knows all about you, and still likes you. (Bạn bè là những người biết rõ về bạn mà vẫn yêu bạn).
  • A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful. (Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời).
  • Truly great friends are hard to find, difficult to leave, and impossible to forget. (Những người bạn tốt thật sự khó tìm, khó rời xa và không thể quên).
  • A friend is someone who understands your past, believes in your future, and accepts you just the way you are. (Bạn là người hiểu được quá khứ của ta, tin vào tương lai ta và chấp nhận ta như chính bản thân ta).
  • A friend in need is a friend in deed. (Bạn trong cơn hoạn nạn mới là bạn chân tình).
  • I had three chairs in my house; one for solitude, two for friendship, three for society. (Tôi có ba chiếc ghế trong nhà mình; cái thứ nhất cho sự cô độc, cái thứ hai cho tình bạn, cái thứ ba cho xã hội).
  • In order to have friends, you must first be one. (Để có bạn bè, đầu tiên bạn phải làm một người bạn đã).
  • In my friend, I find a second self. (Trong bạn, tôi tìm thấy một nửa bản thân tôi).
  • Friendship is a single soul living in two bodies. (Tình bạn là 1 tâm hồn ở 2 thân thể).
  • True friends are the ones who have nice things to say about you behind your back. (Một người bạn thực sự luôn nói những lời tốt đẹp về bạn sau lưng bạn).
  • Who finds a faithful friend, finds a treasure. (Nếu bạn tìm được 1 người bạn trung thành, bạn đã tìm được 1 kho báu).
  • True friendship is like a rose, we can’t realize it’s beauty until it fades. (Tình bạn giống như một bông hồng … Chúng ta không nhận ra vẻ đẹp của nó cho đến khi nó mất dần).
  • Friendship isn’t a big thing – it’s a million little things. (Tình bạn không phải là 1 thứ gì đó thật lớn, nó là hàng triệu thứ ghép lại).
  • A friend who understands your tears is much more valuable than a lot of friends who only know your smile! (Một người bạn hiểu được nước mắt của bạn thì tốt hơn rất nhiều người bạn chỉ biết tới bạn khi bạn cười).
  • Your friendship is a gift I enjoy opening everyday. (Tình bạn là 1 món quà, mà bạn mở nó mỗi ngày).
  • There are no such things as strangers, only friends that we have not yet met. (Không có thứ gì gọi là ‘người lạ’, chỉ có bạn bè mà ta chưa gặp mà thôi).

Xem thêm:

Những trích dẫn câu nói hay về tình bạn

Một người bạn tốt sẽ khiến cuộc sống của bạn ngày càng tốt hơn và ngược lại, một người bạn xấu sẽ khiến cho cuộc sống của bạn tệ đi. Đã có rất nhiều nhân vật nổi tiếng bày tỏ quan điểm của mình về tình bạn, từ nhà thơ John O’Donohue đến nhà triết gia Marcus Tullius Cicero.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Sau đây là những trích dẫn nổi tiếng nhất về tình bạn.

Những trích dẫn câu nói hay về tình bạn
Những trích dẫn câu nói hay về tình bạn

Xem thêm: Similar đi với giới từ gì

  • “A day without a friend is like a pot without a single drop of honey left inside.” – Winnie the Pooh. (Một ngày không có bạn giống như một cái hũ không còn một giọt mật ong bên trong).
  • “A snowball in the face is surely the perfect beginning to a lasting friendship.” – Markus Zusak. (Một quả bóng tuyết vào mặt chắc chắn là khởi đầu hoàn hảo cho một tình bạn lâu dài).
  • “Be slow to fall into friendship; but when thou art in, continue firm & constant.” – Socrates. (Hãy chậm rãi khi kết thân với một người bạn; nhưng khi bạn đã thân với họ, hãy tiếp tục vững lòng và không thay đổi).
  • “Constant use had not worn ragged the fabric of their friendship.” – Dorothy Parker. (Việc sử dụng liên tục cũng không thể làm rách nát lớp vải tình bạn của họ).
  • “Every friendship travels at sometime through the black valley of despair. This tests every aspect of your affection.” – John O’Donohue. (Mọi tình bạn đều có lúc đi qua thung lũng đen tối của sự tuyệt vọng. Điều này thử thách mọi khía cạnh của tình bạn).
  • “Friendship improves happiness, and abates misery, by doubling our joys, and dividing our grief.” – Marcus Tullius Cicero. (Tình bạn gia tăng sự hạnh phúc và giảm bớt đau khổ, bằng cách nhân đôi niềm vui và chia đi nỗi đau của chúng ta).
  • “Friendship is delicate as a glass, once broken it can be fixed but there will always be cracks.” (Tình bạn mỏng manh như tấm kính, một khi đã vỡ thì có thể sửa nhưng sẽ luôn có vết nứt).
  • “Friendship is like a glass ornament, once it is broken it can rarely be put back together exactly the same way.” – Charles Kingsley. (Tình bạn giống như một vật trang trí bằng thủy tinh, một khi nó đã bị phá vỡ thì hiếm khi có thể gắn lại như cũ theo đúng cách).
  • “Friendship is the hardest thing in the world to explain. It’s not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.” – Muhammad Ali. (Tình bạn là điều khó giải thích nhất trên thế giới này. Đó không phải là thứ bạn học ở trường. Nhưng nếu bạn không học được ý nghĩa của tình bạn, bạn thực sự không học được gì cả). 
  • “Friendship is the only cement that will ever hold the world together.” – Woodrow Wilson. (Tình bạn là chất liệu xi măng duy nhất sẽ gắn kết cả thế giới lại với nhau).
  • “Friendship is the purest love.” (Tình bạn là tình yêu thuần khiết nhất).
  • “Friendship is the source of the greatest pleasures, and without friends even the most agreeable pursuits become tedious.” – Thomas Aquinas. (Tình bạn là nguồn gốc của những niềm vui lớn nhất, và nếu không có bạn bè, ngay cả những ham muốn cám dỗ nhất cũng trở nên tẻ nhạt).
  • “Friendship marks a life even more deeply than love. Love risks degenerating into obsession, friendship is never anything but sharing.” – Ellie Weisel. (Tình bạn để lại dấu ấn trong cuộc đời còn sâu sắc hơn cả tình yêu. Tình yêu có nguy cơ biến chất thành nỗi ám ảnh, tình bạn không bao giờ là thứ gì khác ngoài sự sẻ chia).
  • “Men kick friendship around like a football, but it doesn’t seem to crack. Women treat it like glass and it goes to pieces.” – Anne Morrow Lindbergh. (Đàn ông đá tình bạn xung quanh như một quả bóng, nhưng nó dường như không rạn nứt. Phụ nữ coi nó như thủy tinh và nó vẫn vỡ thành từng mảnh).
  • “One measure of friendship consists not in the number of things friends can discuss, but in the number of things they need no longer mention.” – Clifton Faidman. (Một thước đo của tình bạn không bao gồm số lượng những điều bạn bè có thể bàn luận, mà là số lượng những điều họ không cần nhắc đến nữa).
  • “The real test of friendship is can you literally do nothing with the other person? Can you enjoy those moments of life that are utterly simple?” – Eugene Kennedy. (Bài kiểm tra thực sự của tình bạn là bạn có thể ngồi yên với bạn của mình không? Bạn có thể tận hưởng những khoảnh khắc cuộc sống hoàn toàn bình dị đó không?)
  • “Wishing to be friends is quick work, but friendship is a slow ripening fruit.” – Aristotle. (Mong muốn trở thành bạn bè thì rất nhanh chóng, nhưng tình bạn là một trái cây chín chậm).
  • “Shared joy is a double joy; shared sorrow is half a sorrow.” – Swedish Proverb. (Niềm vui chung là niềm vui nhân đôi; nỗi buồn chia sẻ là nỗi buồn vơi bớt).
  • Friendship is a pretty full-time occupation if you really are friendly with somebody. You can’t have too many friends because then you’re just not really friends.” – Truman Capote. (Tình bạn là một công việc toàn thời gian nếu bạn thực sự thân thiện với ai đó. Bạn không thể có quá nhiều bạn bởi vì khi đó bạn không thực sự là bạn).
  • “Of all the things which wisdom provides to make us entirely happy, much the greatest is the possession of friendship.” – Epicurus. (Trong tất cả những điều mà trí tuệ cung cấp để làm cho chúng ta hoàn toàn hạnh phúc, điều lớn nhất là sở hữu tình bạn).
  • “There are no rules for friendship. It must be left to itself. We cannot force it any more than love.” – William Hazlitt. (Không có quy tắc nào cho tình bạn. Nó phải được để cho chính nó. Chúng ta không thể ép buộc nó hơn tình yêu).
  • “When we honestly ask ourselves which person in our lives means the most to us, we often find that it is those who, instead of giving advice, solutions, or cures, have chosen rather to share our pain and touch our wounds with a warm and tender hand.” – Henri Nouwen. (Khi chúng ta thành thật tự hỏi bản thân rằng người nào trong cuộc sống của chúng ta có ý nghĩa nhất đối với chúng ta, chúng ta thường thấy rằng đó là những người thay vì đưa ra lời khuyên, giải pháp hoặc cách chữa trị, thay vì chia sẻ nỗi đau và chạm vào vết thương của chúng ta một bàn tay ấm áp và dịu dàng).
  • A friend is one that knows you as you are, understands where you have been, accepts what you have become, and still, gently allows you to grow.” – William Shakespeare. (Một người bạn là người biết bạn như hiện tại, hiểu bạn đã ở đâu, chấp nhận những gì bạn đã trở thành, và vẫn nhẹ nhàng cho phép bạn phát triển).
  • A friend is someone who knows all about you and still loves you. (Một người bạn là người biết tất cả về bạn và vẫn yêu bạn).
  • “I would rather walk with a friend in the dark than walk alone in the light.” – Helen Keller. (Tôi thà đi bộ với một người bạn trong bóng tối còn hơn đi bộ một mình trong ánh sáng
  • “Each friend represents a world in us, a world possibly not born until they arrive, and it is only by this meeting that a new world is born.” – Anais Nin. (Mỗi người bạn đại diện cho một thế giới trong chúng ta, một thế giới có thể không được sinh ra cho đến khi họ đến, và chỉ bằng cuộc gặp gỡ này, một thế giới mới được sinh ra).
  • “In prosperity our friends know us; in adversity we know our friends.” – John Churton Collins. (Trong thời thịnh vượng, bạn bè của chúng tôi biết chúng tôi; trong nghịch cảnh chúng ta biết bạn bè của mình).
  • “If you can survive 11 days in cramped quarters with a friend and come out laughing, your friendship is the real deal.” – Oprah Winfrey. (Nếu bạn có thể sống sót 11 ngày trong những căn nhà chật chội với một người bạn và cười ra nước mắt, tình bạn của bạn chính là mối quan hệ thực sự).
  • “Friends are those rare people who ask how we are and then wait to hear the answer.” – Ed Cunningham. (Bạn bè là những người hiếm hoi hỏi chúng ta thế nào rồi chờ nghe câu trả lời).
  • Every friendship goes through ups and downs. Dysfunctional patterns set in; external situations cause internal friction; you grow apart and then bounce back together.” – Mariella Frostrup. (Tình bạn nào cũng trải qua thăng trầm. Các mẫu rối loạn chức năng đặt trong; tình huống bên ngoài gây ra xích mích bên trong; bạn lớn lên và sau đó quay trở lại với nhau).

Xem thêm: Was were

Từ vựng hay trong các câu nói tiếng Anh về tình bạn

Thông qua các trích dẫn và câu nói hay về tình bạn mà mình đã đề cập ở trên, ắt hẳn bạn cũng đã chọn lựa ra được một câu nói và gửi chúng đến cho bạn của mình.

Nhưng đồng thời bạn cũng hãy đừng quên trau dồi thêm từ vựng tiếng Anh của mình đấy nhé. Sau đây là những từ vựng tiếng Anh về tình bạn mà mình đã tổng hợp được.

Cấu trúc đặt tên bằng tiếng Anh
Cấu trúc đặt tên bằng tiếng Anh
  • Loving: Thương mến, thương yêu
  • Close friend: Người bạn tốt
  • Special: Đặc biệt
  • Thoughtful: Hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
  • Pen-friend: Bạn qua thư
  • Chum: Bạn thân, người chung phòng
  • Workmate: Đồng nghiệp
  • Kind: Tử tế, ân cần, tốt tính
  • Companion: Bạn đồng hành, bầu bạn
  • Funny: Hài hước
  • Gentle: Hiền lành, dịu dàng
  • Considerate: Ân cần, chu đáo
  • Generous: Rộng lượng, hào phóng
  • Sweet: Ngọt ngào
  • Roommate: Bạn chung phòng, bạn cùng phòng
  • Confide: Chia sẻ, tâm sự
  • Partner: Cộng sự, đối tác
  • Welcoming: Dễ chịu, thú vị
  • Helpful: Hay giúp đỡ
  • Schoolmate: Bạn cùng trường, bạn học
  • Forgiving: Khoan dung, vị tha
  • Pleasant: Vui vẻ, dễ thương
  • Unique: Độc đáo, duy nhất
  • Tolerant: Vị tha, dễ tha thứ
  • Mutual friend: Người bạn chung (của hai người)
  • Soulmate: Bạn tâm giao, tri kỉ
  • Make friends: Kết bạn
  • Loyal: Trung thành
  • Likeable: Dễ thương, đáng yêu
  • Buddy: Bạn thân, anh bạn
  • Similar: Giống nhau
  • Mate: Bạn
  • Teammate: Đồng đội
  • Acquaintance: Người quen
  • Courteous: Lịch sự, nhã nhặn
  • Best friend: Bạn thân nhất
  • Trust: Lòng tin, sự tin tưởng
  • Caring: Chu đáo
  • New friend: Bạn mới
  • Dependable reliable: Đáng tin cậy

Xem thêm: Số thứ tự trong tiếng Anh

Cụm từ vựng hay gặp khi nói về chủ đề tình bạn

Ngoài sử dụng những từ vựng đơn lẻ để nói về tình bạn, tại sao bạn không thử sử dụng những cụm từ vựng và mình sắp giới thiệu. Sử dụng các cụm từ không chỉ giúp cho câu văn của bạn trở nên hay hơn mà còn nghe tự nhiên hơn nữa đấy.

Cụm từ vựng hay khi nói về chủ đề tình bạn
Cụm từ vựng hay khi nói về chủ đề tình bạn

Two peas in a pod: Tương tự đến mức không thể phân biệt được, giống nhau như hai giọt nước.

Ví dụ: Mary is my best friend, and sometimes people say we’re like two peas in a pod. (Mary là bạn thân nhất của mình, và thỉnh thoảng mọi người bảo chúng mình giống nhau như hai giọt nước).

Cross someone’s path: Gặp gỡ hoặc chạm trán ai đó.

Ví dụ:  We live in different neighborhoods, study at different schools but we happened to cross each other’s path and became best friends. (Chúng mình sống ở khác khu với nhau, đi học khác trường nhưng lại tình cờ chạm trán nhau và trở thành bạn tốt nhất).

Build bridges: Cải thiện mối quan hệ giữa những người rất khác biệt hoặc không thích nhau.

Ví dụ:  We have never really liked each other and then she suddenly had a change of heart and wanted to build bridges with me. (Chúng tôi chưa bao giờ thật sự thích nhau nhưng cô ấy bỗng dưng thay đổi thái độ và muốn kết thân với tôi). 

A friend in need is a friend indeed: Một người giúp đỡ lúc khó khăn là một người thực sự đáng tin cậy.

Ví dụ: You don’t need a lot of friends, just a few true ones because a friend in need is a friend indeed. (Bạn không cần có nhiều bè bạn đâu, chỉ cần một số người bạn tốt thôi, vì người bạn lúc cần kíp là người bạn thật sự).

Make friends: Kết bạn, làm quen, làm thân với ai đó.

Ví dụ: Introverts have difficulty in making friends, but they are the best to be friends with. (Những người hướng nội thường khó kết bạn, nhưng họ là những người bạn tuyệt vời nhất).

Friends in high places: Có bạn, có người quen là người có quyền thế

Ví dụ: He just acts however she wants because he has friends in high places. (Anh ta ta cứ hành xử theo ý mình bởi vì anh ta có chống lưng).

At odds with someone: Cãi nhau, giận dỗi với ai đó.

Ví dụ: Marshall is always at odds with his friends, I don’t know how they can endure him. (Marshall luôn luôn cãi cọ với bạn của anh ấy, không hiểu sao họ có thể chịu đựng anh ấy nữa).

Man’s best friend: Chỉ động vật, thú cưng (thường là chó), ám chỉ người bạn thân thiết của con người.

Ví dụ: Dogs are really a man’s best friend, they never break your heart! (Những chú chó thật sự là người bạn tốt nhất của con người, chúng không bao giờ làm bạn phật lòng cả).

Muốn đi nhanh thì hãy đi một mình nhưng muốn đi xa thì hãy đi cùng nhau. Một câu nói đã nói hết lên sự đáng quý của tình bạn. Đó là thứ tình cảm thuần khiết nhất, thật tâm nhất mà mỗi chúng ta cần phải gìn giữ.

Và nếu tình cảm bạn bè là điều thật sự quý giá, vậy bạn còn ngần ngại gì mà không thể hiện điều đó với bạn bè của mình. Hãy chọn một câu nói tiếng Anh về tình bạn mà chúng mình vừa tổng hợp và gửi đến cho những người bạn của mình, bạn nhé.

Hơn thế nữa, bạn cũng hãy đừng quên gửi những lời ngọt ngào đến mẹ, người phụ nữ yêu thương ta vô bờ bến. Mình cũng đã có một bài tổng hợp những câu nói tiếng Anh hay nhất về mẹ, bạn hãy xem ngay nha!

Nếu bạn muốn Khoa Quốc Tế làm thêm về chủ đề nào khác, hãy để lại bình luận cho chúng mình biết nhé.

Bình luận

Bài viết liên quan: