Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành là từ khoá được nhiều bạn tìm kiếm trong quá trình học tiếng Anh. Yet là dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết thì hiện tại hoàn thành và xuất hiện rất nhiều trong bài kiểm tra. Hơn hết, nhiều bạn vẫn nhầm cách sử dụng yet và already. Vì vậy, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp trọn bộ kiến thức về yet giúp bạn học tốt ngữ pháp hơn. Cùng học bài các bạn nhé!
Nội dung
Khái niệm yet và already
Trước hết, để hiểu và ghi nhớ cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác, các bạn cần nắm được ý nghĩa của 2 trạng từ yet và already.
- Yet: vẫn chưa, chưa từng (làm gì)
- Already: vừa mới, vừa xong, đã … rồi.
Qua khái niệm của 2 trạng từ, các bạn học có thể nhận thấy sự khác biệt khi “already” được dùng để nói về 1 hành động, sự việc đã xảy ra, đã làm xong rồi và “yet” lại được dùng khi muốn nói về 1 sự việc chưa xảy ra hoặc hành động chưa từng làm bao giờ. Chi tiết cấu trúc và cách sử dụng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.
Cách dùng yet, already trong thì hiện tại hoàn thành
Bên dưới là cách dùng yet, already trong thì hiện tại hoàn thành mà các bạn cần phải nắm để từ đó hiểu rõ về cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành.
Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/has + not + PII + yet |
Vị trí của yet trong tiếng Anh: Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ.
Cách sử dụng: Yet được dùng trong câu phủ định và nghi vấn để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra. Trước đây, sự kiện này chưa từng được xảy ra lần nào.
Ví dụ:
- We haven’t received an email from the CEO yet. (Chúng tôi chưa từng nhận được email của giám đốc)
- Has your English course started yet? (Khóa học Tiếng anh của bạn đã bắt đầu chưa?)
Xem thêm: English Vocabulary in Use
Cách dùng already trong thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/has + already + PII |
Vị trí của already trong tiếng Anh: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.
Cách dùng: Already được sử dụng nhằm diễn tả 1 hành động, sự việc kết thúc sớm hơn dự kiến. Tính đến thời điểm người nói đề cập thì hành động này đã hoàn toàn.
Ví dụ:
- I have already eaten. (Tôi vừa ăn xong rồi).
- He has already done homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập rồi).
Phía trên là kiến thức quan trọng giúp bạn biết cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành cũng như đối với already bạn cần nắm vững để có thể vận dụng tốt.
Phân biệt yet và already trong tiếng Anh
Đây là phần kiến thức giúp bạn tránh việc bị nhầm lẫn giữa 2 trạng từ này và hiểu sâu hơn cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành.
Tiêu chí | Already | Yet |
Loại câu | Khẳng định | Phủ định, nghi vấn |
Tính chất hoàn thành của sự việc | sự việc đã hoàn thành xong | đề cập đến 1 sự việc chưa từng diễn ra và hy vọng nó sẽ xảy ra. |
Vị trí trong câu | giữa câu | cuối câu |
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và already
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu lý thuyết về cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành. Còn bây giờ, hãy cùng Khoa Quốc Tế làm một số bài tập tự luyện bạn nhé.
Phần bài tập cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1: Hoàn thành câu với những từ gợi ý trong ngoặc
1. I ________________________. (+/already/to listen to music)
2. I ________________________. (-/not/to go swimming/yet)
3. I ________________________. (+/already/to take some photos)
4. I ________________________. (+/already/to help Jane in the kitchen)
5. I ________________________. (+/already/to play my guitar)
6. I ________________________. (+/already/to go out with my friends)
7. I ________________________. (-/not/to wash my shirts/yet)
8. I ________________________. (+/already/to make my bed)
9. I ________________________. (+/already/to do the washing-up)
10. I ________________________. (-/not/to speak to my math teacher/yet)
Xem thêm:
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau
Ví dụ: finished/ have/ my science project/ just/ I
=> I have just finished my science project.
1. hasn’t/ yet/ spoken/ to him/ she
2. finished/ have/ the task/ we/ already
3. just/ have/ him/ I/ seen
4. his car/ hasn’t/ he/ yet/ fixed
5. they/ come/ back/ just/ have
6. a cup of coffee/ already/ Kate/ drunk/ has
7. you /played/ just /have/ tennis
8. passed/ I/ yet/ haven’t/ the exam
9. she/ left/ has/ already/ for/ work
10. have/ my parents/ parked/ just
Bài tập 3: Điền các từ already, yet, since, for, just vào chỗ trống thích hợp
1. A: I have __________ seen this movie twice. I like it.
B: Yes, they say it’s an interesting story, but I haven’t seen it _________ .
2. A: I haven’t seen John _________Sunday. He just disappeared.
B: I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn’t been feeling well __________ the farewell party we had on Saturday.
3. Alan and Pamella have been married _________ twelve years.
4. They have lived in the same house _________ they got married.
5. I haven’t told anyone _________ about my decision. Please, keep it secret.
6. I am worried about my son. He hasn’t come home ________ .
7. My brother bought a house last month, but he hasn’t renovated it _________ .
Đáp án bài tập cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành
Đáp án bài 1
1. I have already listened to music.
2. I have not gone swimming yet.
3. I have already taken some photos.
4. I have already helped Jane in the kitchen.
5. I have already played my guitar.
6. I have already gone out with my friends.
7. I have not washed my shirts yet.
8. I have already made my bed.
9. I have already done the washing-up.
10. I have not spoken to my math teacher yet.
Đáp án bài 2
1. She hasn’t spoken to him yet.
2. We have already finished the task.
3. I have just seen him.
4. He hasn’t fixed his car yet.
5. They have just come back.
6. Kate has already drunk a cup of coffee.
7. You have just played tennis.
8. I haven’t passed the exam yet.
9. She has already left for work.
10. My parents have just parked.
Đáp án bài 3
1. already – yet | 2. since – just – since | 3. for | 4. since |
5. yet | 6. yet | 7. yet |
Trên đây, Khoa Quốc Tế đã giúp bạn tổng hợp cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành. Bên cạnh đó, chúng tôi còn giúp bạn phân biệt yet và already, hãy lưu ngay kiến thức ngữ pháp này để mang ra học khi cần nhé. Chúc bạn học tốt và cải thiện kỹ năng ngoại ngữ của mình.