Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành đầy đủ, chi tiết nhất

Banner back to school tháng 7

Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành là từ khoá được nhiều bạn tìm kiếm trong quá trình học tiếng Anh. Yet là dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết thì hiện tại hoàn thành và xuất hiện rất nhiều trong bài kiểm tra. Hơn hết, nhiều bạn vẫn nhầm cách sử dụng yet và already. Vì vậy, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp trọn bộ kiến thức về yet giúp bạn học tốt ngữ pháp hơn. Cùng học bài các bạn nhé!

Khái niệm yet và already

Trước hết, để hiểu và ghi nhớ cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác, các bạn cần nắm được ý nghĩa của 2 trạng từ yet và already.

Khái niệm yet và already
Khái niệm yet và already – Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành
  • Yet: vẫn chưa, chưa từng (làm gì)
  • Already: vừa mới, vừa xong, đã … rồi.

Qua khái niệm của 2 trạng từ, các bạn học có thể nhận thấy sự khác biệt khi “already” được dùng để nói về 1 hành động, sự việc đã xảy ra, đã làm xong rồi và “yet” lại được dùng khi muốn nói về 1 sự việc chưa xảy ra hoặc hành động chưa từng làm bao giờ. Chi tiết cấu trúc và cách sử dụng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.

Cách dùng yet, already trong thì hiện tại hoàn thành

Bên dưới là cách dùng yet, already trong thì hiện tại hoàn thành mà các bạn cần phải nắm để từ đó hiểu rõ về cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành.

Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/has + not + PII + yet

Vị trí của yet trong tiếng Anh: Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ.

Cách sử dụng: Yet được dùng trong câu phủ định và nghi vấn để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra. Trước đây, sự kiện này chưa từng được xảy ra lần nào.

Ví dụ:

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • We haven’t received an email from the CEO yet. (Chúng tôi chưa từng nhận được email của giám đốc)
  • Has your English course started yet? (Khóa học Tiếng anh của bạn đã bắt đầu chưa?)
Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành

Xem thêm: English Vocabulary in Use

Cách dùng already trong thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/has + already + PII

Vị trí của already trong tiếng Anh: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.

Cách dùng: Already được sử dụng nhằm diễn tả 1 hành động, sự việc kết thúc sớm hơn dự kiến. Tính đến thời điểm người nói đề cập thì hành động này đã hoàn toàn.

Ví dụ:

  • I have already eaten. (Tôi vừa ăn xong rồi).
  • He has already done homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập rồi).

Phía trên là kiến thức quan trọng giúp bạn biết cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành cũng như đối với already bạn cần nắm vững để có thể vận dụng tốt.

Phân biệt yet và already trong tiếng Anh

Đây là phần kiến thức giúp bạn tránh việc bị nhầm lẫn giữa 2 trạng từ này và hiểu sâu hơn cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành.

Tiêu chíAlreadyYet
Loại câuKhẳng địnhPhủ định, nghi vấn
Tính chất hoàn thành của sự việcsự việc đã hoàn thành xongđề cập đến 1 sự việc chưa từng diễn ra và hy vọng nó sẽ xảy ra.
Vị trí trong câugiữa câucuối câu

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu lý thuyết về cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành. Còn bây giờ, hãy cùng Khoa Quốc Tế làm một số bài tập tự luyện bạn nhé.

Phần bài tập cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Hoàn thành câu với những từ gợi ý trong ngoặc

1. I ________________________. (+/already/to listen to music)

2. I ________________________. (-/not/to go swimming/yet)

3. I ________________________. (+/already/to take some photos)

4. I ________________________. (+/already/to help Jane in the kitchen)

5. I ________________________. (+/already/to play my guitar)

6. I ________________________. (+/already/to go out with my friends)

7. I ________________________. (-/not/to wash my shirts/yet)

8. I ________________________. (+/already/to make my bed)

9. I ________________________. (+/already/to do the washing-up)

10. I ________________________. (-/not/to speak to my math teacher/yet)

Xem thêm:

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau

Ví dụ: finished/ have/ my science project/ just/ I

=> I have just finished my science project.

1. hasn’t/ yet/ spoken/ to him/ she

2. finished/ have/ the task/ we/ already

3. just/ have/ him/ I/ seen

4. his car/ hasn’t/ he/ yet/ fixed

5. they/ come/ back/ just/ have

6. a cup of coffee/ already/ Kate/ drunk/ has

7. you /played/ just /have/ tennis

8. passed/ I/ yet/ haven’t/ the exam

9. she/ left/ has/ already/ for/ work

10. have/ my parents/ parked/ just

Bài tập 3: Điền các từ already, yet, since, for, just vào chỗ trống thích hợp

1. A: I have __________ seen this movie twice. I like it.

B: Yes, they say it’s an interesting story, but I haven’t seen it _________ .

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và already
Bài tập với yet và already – Cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành

2. A: I haven’t seen John _________Sunday. He just disappeared.

B: I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn’t been feeling well __________ the farewell party we had on Saturday.

3. Alan and Pamella have been married _________ twelve years.

4. They have lived in the same house _________ they got married.

5. I haven’t told anyone _________ about my decision. Please, keep it secret.

6. I am worried about my son. He hasn’t come home ________ .

7. My brother bought a house last month, but he hasn’t renovated it _________ .

Đáp án bài tập cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành

Đáp án bài 1

1. I have already listened to music.

2. I have not gone swimming yet.

3. I have already taken some photos.

4. I have already helped Jane in the kitchen.

5. I have already played my guitar.

6. I have already gone out with my friends.

7. I have not washed my shirts yet.

8. I have already made my bed.

9. I have already done the washing-up.

10. I have not spoken to my math teacher yet.

Đáp án bài 2

1. She hasn’t spoken to him yet.

2. We have already finished the task.

3. I have just seen him.

4. He hasn’t fixed his car yet.

5. They have just come back.

6. Kate has already drunk a cup of coffee.

7. You have just played tennis.

8. I haven’t passed the exam yet.

9. She has already left for work.

10. My parents have just parked.

Đáp án bài 3

1. already – yet2. since – just – since3. for4. since
5. yet6. yet7. yet

Trên đây, Khoa Quốc Tế đã giúp bạn tổng hợp cách dùng yet trong thì hiện tại hoàn thành. Bên cạnh đó, chúng tôi còn giúp bạn phân biệt yet và already, hãy lưu ngay kiến thức ngữ pháp này để mang ra học khi cần nhé. Chúc bạn học tốt và cải thiện kỹ năng ngoại ngữ của mình.

Banner launching Moore

Bình luận

Bài viết liên quan: