Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement) là một trong những chủ điểm gây nhiều khó khăn cho người học tiếng Anh. Thậm chí, các bạn học lâu năm vẫn không thể biết cách sử dụng chính xác. Do đó, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp 25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ và bài tập tự luyện. Cùng ghi chú và học bài ngay bạn nhé!
Nội dung
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là gì?
Bạn có thể hiểu một cách đơn giản, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi dựa theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng không đếm được.
Một số ví dụ:
- My cat is white. (Chú mèo nhà tôi màu trắng.)
=> Động từ To be sẽ được chia theo chủ ngữ số ít nên là “is”
- My students want to have a break. (Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi.)
=> Động từ To want được chia theo chủ ngữ số nhiều đó là “want”
- The water is clean. (Nước sạch đó.)
=> Động từ To be sẽ được chia dựa theo chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được thì động từ sẽ chia giống danh từ số ít.
25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Nguyên tắc 1: Nếu chủ ngữ của câu là một danh từ hoặc đại từ số ít, động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
S (singular) + V (singular) |
Ví dụ:
- My cat is very fat.
- She learns very hard.
Nguyên tắc 2: Nếu chủ ngữ của câu là danh từ hoặc đại từ số nhiều, động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
S (plural) + V (plural) |
Ví dụ:
- These books belong to the public library.
- We are teachers.
Nguyên tắc 3: Nếu chủ ngữ của câu là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
V-ING + V (singular) |
Ví dụ: Studying online is the best choice for a busy person.
Nguyên tắc 4: Khi chủ ngữ của câu được nối bằng or hoặc nor thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
S1 OR/NOR S2 + V (s2) |
Ví dụ: You or I am going to win this game.
Nguyên tắc 5: Khi dùng cấu trúc “neither…nor” hoặc “either…or” thì động từ của câu sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
EITHER/NEITHER S1 OR/NOR S2 + V (s2) |
Ví dụ: Neither Anne nor her friends have seen this movie before.
Nguyên tắc 6: Nếu chủ ngữ của câu dùng EITHER/NEITHER đi với OF thì động từ luôn được chia theo hình thức số ít.
EITHER/NEITHER OF + N + V(singular) |
Ví dụ: Neither of them wants to leave now.
Nguyên tắc 7: Khi chủ ngữ của câu sử dụng cấu trúc THE NUMBER OF + N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
THE NUMBER OF + N + V(singular) |
Ví dụ: The number of pandas decreases every year.
Nguyên tắc 8: Khi chủ ngữ của câu cấu trúc A NUMBER OF +N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
A NUMBER OF + N + V (plural) |
Ví dụ: A number of students have passed the test.
Nguyên tắc 9: Khi chủ ngữ của câu nối bởi những liên từ như: as long as, as well as, with, together… thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ thứ nhất.
S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1) |
Ví dụ: Lan with her friends learns together every day.
Nguyên tắc 10: Nếu chủ ngữ của câu gồm có nhiều chủ thể được nối với nhau bằng liên từ AND thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
S1 AND S2 + V(plural) |
Ví dụ: Hoa and her family like to picnic every weekend.
Lưu ý: Trường hợp AND nối 2 danh từ chỉ cùng một người, một vật hay một khái niệm thì động từ sẽ được chia với hình thức số ít.
Ví dụ: Fish and chip is my favorite dish.
Nguyên tắc 11: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng mộ Đại từ bất định như: everyone, everybody, everything, someone, something, somebody, each, each of, every +N thì động từ trong câu sẽ được chia ở hình thức số ít.
EACH/EVERY + N + V(singular) EVERYONE/SOMETHING + V(singular) |
Ví dụ: Everyone in my class likes to travel.
Nguyên tắc 12: Nếu chủ ngữ dùng cấu trúc MANY + N số nhiều thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.
MANY + N (plural) + V (plural) |
Ví dụ: Many students go to school by bus.
Nguyên tắc 13: Khi chủ ngữ có cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ ở đây được chia ở hình thức số ít.
MANY + A + N(singular) + V(singular) |
Ví dụ: Many a little makes a miracle.
Nguyên tắc 14: Nếu chủ ngữ dùng THE + ADJ nhằm chỉ một tập thể thì động từ chia theo hình thức số nhiều.
THE + ADJECTIVE + V(plural) |
Ví dụ: The poor are still happy though they have not much money.
Xem thêm:
Nguyên tắc 15: Một số danh từ có S ở cuối nhưng động từ đi thei sau vẫn được chia ở hình thức số ít:
- Các môn học: mathematics, physics, economics…
- Các môn thể thao: billiards, checkers, athletics…
- Tên những căn bệnh: rickets, measles…
Một số danh từ đặc biệt: news, the United States,…
Ví dụ: Mathematics is the most difficult for many students.
Nguyên tắc 16: Nếu chủ ngữ của câu là cụm từ chỉ khoảng cách, kích thước, tiền, thời gian và đo lường thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular) |
Ví dụ: Five kilometers is the distance from my house to school.
Nguyên tắc 17: Nếu chủ ngữ của câu có chứa phân số hoặc phần trăm thì động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau OF.
% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)% + OF + S(plural + countable) + V(plural) |
Ví dụ: One-third of students in my class are boys.
Nguyên tắc 18: Động từ sẽ được phân chia theo danh từ đứng sau những cụm từ majority of, some of, most off, all off.
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (singular + uncountable) + V (singular) MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (plural + countable) + V (plural) |
Ví dụ: Most of the water on Earth is in the ocean.
Nguyên tắc 19: Nếu chủ ngữ bắt đầu bằng NO hay NONE OF đi cùng với một danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
NO/NONE OF + S (singular+uncountable) + V(singular) |
Ví dụ: No audience leaves the theater until the performance end.
Nguyên tắc 20: Nếu sau NO hoặc NONE OF là một danh từ đếm được số nhiều thì động từ sẽ được chia ở hình thức số nhiều.
NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural) |
Ví dụ: None of us speak French
Nguyên tắc 21: Khi chủ ngữ là những danh từ như: pants, glasses, trousers, shorts, shoes, pliers, tongs, scissors… thì động từ của câu sẽ được chia ở hình thức số nhiều.
Ví dụ: Those trousers are too long for me.
Tuy nhiên, nếu trước những danh từ này có cụm “A pair of” thì động từ sẽ được chia với hình thức số ít.
Nguyên tắc 22: Khi chủ ngữ có 2 danh từ được nối với nhau bằng off thì động từ sẽ được chia theo danh từ đứng trước.
Ví dụ: The effects of environmental pollution are very serious.
Nguyên tắc 23: Nếu chủ ngữ là một tựa đề phim, bài hát, … thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
Ví dụ: Anne with an E is my favorite film.
Nguyên tắc 24: Khi chủ ngữ là những từ như: staff, family, team, group, crowd, congress, committee thì ta chia động từ ở hình thức số ít nếu tính chất của tập thể đó như một đơn vị.
Ví dụ: The staff of this hotel is very professional.
Nguyên tắc 25: Nếu chủ ngữ là chủ ngữ giả thì ta tiến hành chia động từ theo chủ ngữ chính, thường ở hình thức số ít.
Ví dụ: It is the last word I told you.
Xem thêm: Similar đi với giới từ gì
Bài tập vận dụng sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Thực hành các bài tập sau để nắm vững nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ nhé!
Phần bài tập sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Bài tập 1: Lựa chọn hình thức đúng của động từ
1. Annie and her brothers (is, are) at school.
2. Either my mother or my father (is, are) coming to the meeting.
3. The dog or the cats (is, are) outside.
4. Either my shoes or your coat (is, are) always on the floor.
5. George and Tamara (doesn’t, don’t) want to see that movie.
6. Benito (doesn’t, don’t) know the answer.
7. One of my sisters (is, are) going on a trip to France.
8. The man with all the birds (live, lives) on my street.
9. The movie, including all the previews, (take, takes) about two hours to watch.
10. The players, as well as the captain, (want, wants) to win.
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng
- A) Every one of the shirts has a green collar.
B) Every one of the shirts have a green collar.
2. A) This singer, along with a few others, play the harmonica on stage.
B) This singer, along with a few others, plays the harmonica on stage.
3. A) Sandals and towels are essential gear for a trip to the beach.
B) Sandals and towels is essential gear for a trip to the beach.
4. A) The president or the vice president are speaking today.
B) The president or the vice president is speaking today.
5. A) Either Cassie or Marie pays the employees this afternoon.
B) Either Cassie or Marie pay the employees this afternoon.
6. A) Either the sculpture or the paintings are in the museum today.
B) Either the sculpture or the paintings is in the museum today.
7. A) The coat or the hats are in that closet.
B) The coat or the hats is in that closet.
8. A) Neither she nor I is getting the lunch special.
B) Neither she nor I am getting the lunch special.
C)Neither she nor I are getting the lunch special.
9. A) Each of the dancers twirls brilliantly.
B) Each of the dancers twirl brilliantly.
10. A) Mustard greens are my favorite vegetable.
B) Mustard greens is my favorite vegetable.
Bài tập 3: Chọn dạng đúng của động từ phù hợp với chủ ngữ
- (Is, Are) the news on at five or six?
- (Is, Are) the tweezers in this drawer?
- Nine dollars (is, are) the price of a movie nowadays.
- Either answer (is, are) acceptable.
- Either my mother or my father (is, are) coming to the meeting.
- Either my shoes or your coat (is, are) always on the floor.
- Every one of those books (is, are) fiction.
- George and Fred (doesn’t, don’t) want to see that movie.
- He (doesn’t, don’t) know the answer.
- Mathematics (is, are) Anna’s favorite subject, while English (is, are) my favorite subject.
- Nobody (know, knows) the trouble I’ve seen.
- One of my sisters (is, are) going on a trip to China.
- Emily and her brothers (is, are) at school.
- The committee (debates, debate) these questions carefully.
- The dog or the cats (is, are) outside.
- The man with all the birds (live, lives) on my street.
- The movie, including the credit, (take, takes) about one hour and a half to watch.
- The players, as well as the captain of the team, (want, wants) to win.
- There (was, were) ten candies in that bag. Now there (is, are) only one left!
- Your shirt (is, are) at the cleaner’s.
Đáp án bài tập sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Bài tập 1 – Bài tập sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
1. Are | 2. Is | 3. Are | 4. Is | 5. Don’t | 6. Doesn’t | 7. Is | 8. Lives | 9. Takes | 10. Want |
Bài tập 2 – Bài tập sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
1. A | 2. B | 3. A | 4. B | 5. A | 6. A | 7. A | 8. B | 9. A | 10. A |
Bài tập 3 – Bài tập sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
1. Is | 2. Are | 3. Is | 4. Is | 5. Is | 6. Is | 7. Don’t | 8. Doesn’t | 9. Is – Is | 10. Knows |
11. Is | 12. Is | 13. Are | 14. Debates | 15. Is | 16. Lives | 17. Takes | 18. Wants | 19. Were – Is | 20. Is |
Vậy là chúng ta vừa học xong chủ điểm ngữ pháp sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn không còn mắc lỗi sai trong quá trình làm bài tập nữa. Khoa Quốc Tế chúc bạn học tốt và hoàn thiện kỹ năng, kiến thức của mình mỗi ngày.