Trong tiếng Anh, ngoài các thành phần chính buộc phải có trong câu như chủ ngữ, động từ, vị ngữ, thì chúng ta vẫn còn một thành phần khác đó là các liên từ chỉ thời gian. Đây là một thành phần rất quan trọng giúp chúng ta xác định được ngữ cảnh của câu từ đó chia động từ được chính xác.
By the time cũng là một trong những liên từ chỉ thời gian rất phổ biến, được sử dụng trong cả phần nói và viết. Vậy bạn đã biết by the time là gì chưa? Hãy cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu nhé.
Nội dung
Định nghĩa By the time là gì
Như đã đề cập, by the time là một liên từ chỉ thời gian mang ý nghĩa: “vào lúc…; khi mà…; vào thời điểm;…; vào khoảng thời gian…;”. Tùy theo ngữ cảnh sử dụng mà by the time sẽ có những nghĩa tương ứng thích hợp.
By the time dùng để đề cập đến thứ tự của hai hành động riêng biệt trong quá khứ và có thể là trong tương lai. Có thể hiểu nôm na là khi vào lúc mà hành động A xảy ra thì hành động B đã xảy ra rồi.
Ex: By the time my mother decided to buy this dress, the store had sold it. (Lúc mà mẹ tôi quyết định sẽ mua cái váy đó thì cửa hàng đã bán nó rồi).
Cấu trúc By the time sử dụng với thì hiện tại
Ở thì hiện tại, by the time được sử dụng để diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của hai hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Động từ tobe
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf
Ex: By the time Rosy is 18, she will study abroad in Australia. (Khi Rosy được 18 tuổi, cô ấy sẽ đi du học Úc).
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII
Ex: By the time Anna is 18, her family will have moved to England. (Khi Anna được 18 tuổi, gia đình cô ấy sẽ chuyển đến Anh).
Động từ thường
By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf
By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII
Ex: By the time I arrived Tân Sơn Nhất airport, I will call you. (Ngay khi mà tôi đến sân bay Tân Sơn Nhất, tôi sẽ gọi cho bạn).
Xem thêm:
Cách phát âm s es bằng câu thần chú
By the time sử dụng với thì quá khứ
Khi by the time được sử dụng với thì quá khứ, nó sẽ mang ý nghĩa dùng để diễn tả khi một hành động đã xảy ra trong quá khứ thì đã có một hành động khác diễn ra trước đó.
By the time cũng là một trong những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành.
Động từ tobe
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V3
Ex: By the time I and Mary were at the party, they had started. (Khi mà tôi và Mary đến bữa tiệc thì họ đã bắt đầu bữa tiệc rồi).
Động từ thường
By the time + S1 + V2, S2 + had + V3
Ex: By the time I went to the supermarket, it had closed. (Ngay thời điểm mà tôi đến siêu thị thì nó đã đóng của rồi).
Xem thêm một số bài viết:
Phân biệt By the time với When, Until
Trước tiên hãy cùng mình phân biệt when và until, tuy cùng có một nét nghĩa là khi…. Nhưng cách sử dụng của hai từ này lại có nhiều điểm khác biệt.
By the time | When |
Nhấn mạnh mức độ chính xác về thời gian, thời điểm xảy ra sự việc. | Nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời điểm ở đây mang tính chung chung. |
Ex: By the time I went to Nguyệt’s home, she had eaten all the food. (Vào thời điểm John gọi cho tôi, tôi đã rời thị trấn). ⮕“By the time I went to Nguyệt’s home” là một mốc thời gian được người nói nhấn mạnh để ám chỉ sự việc xảy ra trước đó là “she had eaten all the food”. | Ex: I used to go shopping with my mother when I was young. (Tôi thường đến trường bằng xe đạp khi tôi còn bé). ⮕Người nói muốn nhấn mạnh đến hành động “go shopping with my mother” diễn ra trong suốt thời điểm “When I was young” – là một quãng thời gian chung chung, không xác định rõ ràng. |
Tiếp theo là đến cách phân biệt giữa By the time và Until.
By the time | Until |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu. | Diễn tả một hành động, sự việc sẽ chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra tại cùng thời điểm đó. |
Ex: We had finished our homework by the time the teacher started to collect them. (Chúng tôi đã hoàn thành bài tập về nhà lúc giáo viên bắt đầu thu bài). ⮕ Hành động “started to collect” của giáo viên có thể gây chấm dứt hành động ban đầu là “we had finished our homework”. | Ex: Julia cannot finish this work until Timmy comes. (Jane không thể hoàn thành công việc này cho đến khi Tim quay trở lại). ⮕ Hành động “finish this work” của Jane sẽ chỉ diễn ra khi hành động “comes” của Timmy diễn ra tại cùng thời điểm. |
Bài tập vận dụng cấu trúc by the time
Sau khi đã học về các cấu trúc, cách sử dụng của by the time, bạn hãy sử dụng những kiến thức đó để làm thử các bài tập vận dụng sau đây nhé.
Choose the right words.
- By the time I get / got / gets to London, I will have done a lot of things.
- I won’t have finished by the time you arrived/ arrive/ arrives.
- Alex will have tidied up his room by the time his mom came/ come/ comes back.
- You’ll have improved your French by the time you came/ come/ comes back from France.
- How many countries will you have visited by the time you turn/ turns/ turned 30?
- Will you have saved up enough money by the time you retire/ retired/ retires?
- Will your brother have to read the book by the time he get/ got/ gets to Japan?
- Will the people at home have done all the exercises by the time this class is/ was/ had been over?
- By the time I get/ got/ gets home, I had had a cup of coffee.
- I had left the office by the time they call/ called/ calls me.
Đáp án:
- Get
- Arrive
- Comes
- Come
- Turn
- Retire
- Gets
- Is
- Got
- Called
Vậy là Khoa Quốc Tế đã giới thiệu và giải thích đến bạn cấu trúc By the time là gì. Đây là một một cấu trúc được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh cũng như là một trong những dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành.
Để tìm hiểu thêm về thì quá khứ hoàn thành, bạn hãy xem qua bài viết 12 thì trong tiếng Anh của mình nhé.
Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích được cho bạn trên con đường học tập của mình. Hãy để lại những cảm nghĩ của bạn ở phần bình luận bên dưới để chúng mình biết nhé.