Các thì tương lai trong tiếng Anh được xem là một trong những kiến thức nền tảng cơ bản nhất mà chúng ta cần phải nắm. Khi nắm được kiến thức này, bạn dễ dàng học thêm chủ điểm nâng cao mà không còn sợ ngữ pháp nữa. Trong bài viết này, Khoa Quốc Tế sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ, cùng học bài nhé!
Nội dung
Tương lai đơn – Simple Future – Các thì tương lai trong tiếng Anh
Khi nhắc đến các thì tương lai trong tiếng Anh, chắc hẳn các bạn sẽ nghĩ ngay đến thì tương lai đơn phải không? Đây là thì mà chúng ta thường sử dụng trong học tập và giao tiếp. Vậy, hãy cùng tìm hiểu về thì tương lai đơn trước bạn nhé!
Công thức
Cấu trúc | Ví dụ | |
Khẳng định | S + shall/will + V(infinitive) + O | We’ll enjoy it. |
Phủ định | S + shall/will + not + V(infinitive) + O | He won’t go to school. |
Nghi vấn | Shall/will+S + V(infinitive) + O ? | Will they have dinner together? |
Cách sử dụng
- Diễn tả một dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
Ví dụ: Are you going to the beach? I will go with you. (Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
- Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.
Ví dụ: I think it’ll be extremely hot there. (Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
- Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.
Ví dụ: Don’t worry, I’ll let everyone know. (Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết.)
***Lưu ý: Với các thì tương lai trong tiếng Anh, thì tương lai đơn cũng có dùng nhằm diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên nhằm phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được sử dụng cho những hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần.
Ví dụ:
- Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
- Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …
Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
Công thức
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous ở 3 thể:
Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O? |
Cách sử dụng
- Sử dụng nhằm nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.
Ví dụ: When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai cùng với thời điểm xác định:
At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào một thời điểm này…
At + giờ cụ thể + một thời gian trong tương lai: vào lúc…
Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)
- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
Xem thêm: Cấu trúc Would you mind
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
Công thức
Thì tương lai hoàn thành cũng là một trong những cấu trúc về các thì tương lai trong tiếng Anh quan trọng mà bạn cần lưu ý. Chúng ta cùng học nhanh cấu trúc ngữ pháp này nhé!
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành – Future Perfect ở 3 thể:
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED? |
Cách sử dụng
- Sử dụng trường hợp người nói muốn diễn tả một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
- Sử dụng trong trường hợp người nói muốn diễn tả một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Dấu hiệu nhận biết
Bên dưới là một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:
By + thời gian tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
Before + thời gian tương lai
By the time …
Ví dụ: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
Chúng ta đã vừa đi qua 3 cấu trúc ngữ pháp quan trọng về các thì tương lai trong tiếng Anh. Vậy còn những cấu trúc nào khác về thì tương lai? Các bạn hãy cùng tiếp tục học cùng Khoa Quốc Tế nhé!
Tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
Công thức
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous ở 3 thể:
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? |
Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tiếp khi muốn diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Ví dụ: I will have been studying English for 10 years by the end of next month.
Xem thêm: Trường THCS tốt nhất TP.HCM
Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai.
Một số ví dụ:
- For 2 days before the time my parents come back tomorrow (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai)
- For 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Thì tương lai gần (Near Future) – Các thì tương lai trong tiếng Anh
Công thức
Cấu trúc thì tương lai gần – Near Future cũng là thì tương lai được đề cập cuối cùng trong chuỗi ngữ pháp về các thì tương lai trong tiếng Anh mà chúng ta học hôm nay. Cấu trúc của thì ở 3 thể như sau:
S + is/ am/ are + going to + V (nguyên thể) S + is/ am/ are + not + going to + V (nguyên thể) Is/ Am/ Are + S + going to + V (nguyên thể)? |
Cách sử dụng
- Sử dụng thì này khi muốn diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- Sử dụng nhằm diễn đạt một dự đoán có căn cứ, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể.
Ví dụ: Well, we’re certainly going to have a varied trip.
Dấu hiệu nhận biết
Chúng ta dễ dàng nhận biết thì tương lai gần – Near Future khi trong câu xuất hiện những từ: next month, next year, 2 weeks later,…
Như vậy chúng ta vừa điểm qua chủ điểm ngữ pháp quan trọng về các thì tương lai trong tiếng Anh. Các bạn hãy ghi chú lại những kiến thức vừa học trên để có thể ghi nhớ lâu hơn nhé!
Bài tập về các thì tương lai trong tiếng Anh
Để củng cố kiến thức vừa học về các thì tương lai trong tiếng Anh, bạn hãy cùng Khoa Quốc Tế làm bài tập về các thì bên dưới để củng cố kiến thức trên nhé!
Phần bài tập các thì tương lai trong tiếng Anh
Bài tập 1. Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng
- Taxes __________ next month. (to increase)
- They __________ their essay by tomorrow. (to write)
- She __________ for this company for 5 years by the end of this year. (work)
- She __________ with her son at 7 o’clock tonight. (play)
- They have already bought a little beach house, they__________ to the beach. (retire)
Xem thêm: Cấu trúc wish
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc
What are you going to do after university?
I have a ton of things I want to pursue after I graduate from college! I _____________ (1. go) somewhere else to see France for a while. I want to get better at French, and I believe I _____________ (2. get) that if I go to a little village in the south of France for a few months. Since I _____________ (3. not have) to study every day, I _____________ (4. play) the guitar every day. This _____________ (5. be) amazing! Every morning, I _____________ (6. go swimming). Although I _____________ (7. spend) a lot of money there, I believe I _____________ (8. be) okay.
When I return from France, I _____________ (9. find) work in my neighborhood in Dublin. I want to work for a large corporation where I can earn a lot of money. I _____________ (10. hire) a large apartment and have large gatherings for all of my pals. We _____________ (11. have) a blast. I _____________ (12. miss) my family when I move to France, so I _____________ (13. invite) my parents to my new apartment for dinner every weekend. It _____________ (14. be) really awesome!
Phần đáp án các thì tương lai trong tiếng Anh
Bài tập 1
1. will increase | 2. will have written | 3. will have been working | 4. will be playing | 5.are going to retire |
Bài tập 2
1. am going to go | 2. will get | 3. won’t have | 4. will play | 5. is going to be |
6. am going to go swimming | 7. will be spending | 8. will be | 9. will find | 10. am going to hire |
11. are going to have | 12. am going to miss | 13. am going to invite | 14. is going to be |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về các thì tương lai trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn sẽ học bài hiệu quả và hoàn thành các bài tập ngữ pháp về các thì này. Nếu vẫn còn băn khoăn ở bất kỳ điểm ngữ pháp nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết của Khoa Quốc Tế nhé!