Có thể thấy rằng, các thì hiện tại trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm cơ bản và quan trọng bậc nhất. Trong tiếng Anh, hiện có 4 thì hiện tại, trải dài trong suốt quá trình học tiếng Anh từ lúc cơ bản cho đến lúc nâng cao. Hãy cùng Khoa Quốc Tế học nhanh kiến thức về các thì này bạn nhé!
Nội dung
Thì hiện tại đơn (Present Simple)
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) được dùng nhằm diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động xảy ra lặp đi lặp lại theo thói quen, khả năng và phong tục.
Công thức của thì hiện tại đơn
Loại câu | Động từ thường | Động từ tobe |
Khẳng định | S + V(s/ es) +… Ví dụ: I go to school every day. | S + am/ is/ are + N/ Adj Ví dụ: My mother is a doctor. |
Phủ định | S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +… Ví dụ: My father doesn’t go to work. | S + am/ is/ are + not + N/ Adj Ví dụ: She isn’t tall. |
Nghi vấn | Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…? Ví dụ: Do you like shopping? | Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? Ví dụ: Is he a student? |
Wh – question | WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…? Ví dụ: What do you do in your free time? | WH-word + am/ is/ are + S +… Ví dụ: Where is she? |
Cách dùng thì hiện tại đơn
STT | Cách sử dụng | Ví dụ |
1 | Diễn tả hành động/ một sự việc thường xuyên diễn ra, lặp đi lặp lại hay để chỉ một thói quen. | My brother watches TV every evening. |
2 | Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên. | The Sun rises in the East. |
3 | Diễn tả một sự việc diễn ra theo thời gian biểu hoặc có lịch trình rõ ràng. | The plane to America takes off at 8 a.m today. |
4 | Diễn tả cảm giác, cảm xúc hay suy nghĩ. | I think she is a bad person. |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Những trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh: Always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thường xuyên), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), frequently (thường xuyên), regularly (thường xuyên), rarely (hiếm khi), generally (nhìn chung), never (không bao giờ), hardly (hiếm khi).
- Những trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh: Every day, every morning, every week, every month, every year, weekly, monthly, daily, quarterly, yearly…
- Một số dấu hiệu khác: Once/ twice/ three times/ four times, a day/ week/ month/ year,…
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) thuộc một trong các thì hiện tại trong tiếng Anh khá quen thuộc với chúng ta. Đây là thì được sử dụng nhằm diễn tả những sự việc/hành động diễn ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm khi nói, hành động đó vẫn còn tiếp tục diễn ra, chưa chấm dứt ngay lúc đó.
Công thức của thì hiện tại tiếp diễn
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing | He is listening to pop music. |
Phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing | I’m not doing my homework now. |
Nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + V-ing? | Is she studying English at present? |
Wh – question | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? | What are you reading? |
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
STT | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Diễn tả một hành động diễn ra ở thời điểm nói. | An is watching TV now. |
2 | Diễn tả một sự việc/hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự xảy ra ngay lúc nói. | He is quite busy these days, because he is doing an essay. |
3 | Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. | The summer is coming. |
4 | Diễn tả một hành động/sự việc thường xuyên lặp đi lặp lại. | At seven o’clock he is usually having dinner. |
5 | Diễn tả một lời phàn nàn, bực mình khó chịu về một vấn đề nào đó. | He is always coming late. |
6 | Diễn tả một điều gì mới mẻ, không giống với tình trạng trước đó. | These days, most people are using messages instead of writing letters. |
7 | Diễn tả một điều gì đó phát triển hoặc thay đổi hơn. | Your English is rapidly improving. |
8 | Sử dụng nhằm tóm tắt hay kể lại nội dung câu chuyện của bộ phim, quyển sách. | I’m reading a novel to the chapter when the main character is loving his enemy. |
Một số dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
- Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian như: Right now, now, at the moment, at present, at + một thời gian cụ thể (at 8 o’clock).
- Trong câu có những động từ như: Watch!, Look!, Listen!, Watch out!, Keep silent!
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được sử dụng nhằm diễn tả một sự việc/hành động đã bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp tục trong tương lai. Hãy cùng tìm hiểu công thức của thì được sự dụng phổ biến thuộc các thì hiện tại trong tiếng Anh mà chúng ta hay gặp nhé.
Công thức của thì hiện tại hoàn thành
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/ has + VpII | He has lived in Hanoi since she was a little boy. |
Phủ định | S + have/ has + not + VpII | We haven’t played soccer for years. |
Nghi vấn | Have/ Has + S + VpII +… ? | Has she ever traveled to Poland? |
Wh – question | WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…? | Where have your parents been? |
Xem thêm: Số thứ tự trong tiếng Anh
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
STT | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại. | John has stayed with his aunt since he graduated. |
2 | Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. | We have seen this film four times. |
3 | Diễn tả kinh nghiệm hay những gì đã từng trải qua ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại. | I have never been to Korea. |
4 | Diễn tả một hành động, một sự việc vừa mới diễn ra. | Has Biden just arrived? |
5 | Nói về thời điểm khi sự việc xảy ra không được biết rõ hay không quan trọng. | I can’t come home. I have lost my key. |
6 | Chỉ sự việc vừa mới diễn ra mà hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. | He has canceled the meeting. |
7 | Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói. | You can’t text me. I have lost my phone. |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- Khi trong câu có những từ đi kèm như: this morning, today, this evening…
- Xuất hiện những từ ever, never, just, yet…
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) – thì cuối cùng thuộc các thì hiện tại trong tiếng Anh khá quen thuộc. Thì được sử dụng nhằm diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Hành động/sự việc được nhấn mạnh thời gian đã xảy ra và có tính liên tục.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/has + been + V-ing | She has been studying Chinese for 8 years. |
Phủ định | S + have/ has + not + been + V-ing | She hasn’t been studying Chinese for 8 years. |
Nghi vấn | Have/Has + S+ been + V_ing? | Has she been studying Chinese? |
Wh – question | (WH) + have/ has + S + been + V-ing? | What has he been doing for the last 30 minutes? |
Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
STT | Cách dùng | Ví dụ |
1 | Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại và nhấn mạnh tính liên tục. | Jack has been waiting for Anna all day. |
2 | Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng người nói quan tâm đến kết quả hiện tại. | Someone’s been eating my meal. |
Những dấu hiệu nhận biết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Since + mốc thời gian không rõ ràng (từ khi).
- For + mốc thời gian chính xác (trong khoảng).
- All + khoảng thời gian.
Như vậy, chúng ta đã vừa cùng nhau điểm qua các thì hiện tại trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến trong đời sống và giao tiếp hằng ngày. Vậy các bạn đã thực sự nắm rõ kiến thức về 4 thì trên? Hãy cùng kiểm chứng qua một số bài tập bên dưới nhé!
Xem thêm: Was were
Tổng hợp bài tập các thì hiện tại trong tiếng Anh
Phía bên dưới là một số bài tập tự luyện về các thì hiện tại trong tiếng Anh. Bạn hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức mà mình vừa học bạn nhé!
Phần bài tập
Bài tập 1: Bài tập về thì hiện tại đơn – Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. She always ______delicious meals. (make)
2. Tome______eggs. (not eat)
3. They______(do) the homework on Sunday.
4. He ______ a new T-shirt today. (buy)
5. My mom ______ shopping every week. (go)
Bài tập 2. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn – Viết câu bên dưới ở thì hiện tại tiếp diễn
1. My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mom/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
Bài tập 3. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành – Chia động từ với dạng đúng
1. They ______a new lamp. (buy)
2. We ______our holiday yet. (not/ plan)
3. He just ______ out for 2 hours. (go)
4. I ______ my plan. (not/finish)
5. ______ you ______ this lesson yet? ( learn)
Bài tập 4. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Chia động từ trong ngoặc
1. She ……………… (work) here for five years.
2. I ……………… (study) all day.
3. You ……………… (eat) a lot recently.
4. We ……………… (live) in London for six months.
5. He ……………… (play) football, so he’s tired.
Xem thêm: Cấu trúc more and more
Phần đáp án
Đáp án bài 1
1. She always makes delicious meals.
2. Tome does not eat eggs.
3. They do the homework on Sunday.
4. He buys a new T-shirt today.
5. My mom goes shopping every week.
Đáp án bài 2
1. My dad is watering some plants in the garden.
2. My mom is cleaning the floor.
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
4. They are asking a man about the way to the railway station.
Đáp án bài 3
1. They have bought a new lamp.
2. We haven’t planned our holiday yet.
3. He just has gone out for 2 hours.
4. I haven’t finished my plan.
5. Have you learned this lesson yet?
Đáp án bài 4
1. She has been working here for five years.
2. I have been studying all day.
3. You have been eating a lot recently.
4. We have been living in London for six months.
5. He has been playing football, so he’s tired.
Bên trên là bài viết tổng hợp các thì hiện tại trong tiếng Anh và bài tập tự luyện. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc về chủ điểm nào, hãy để lại thông tin để Khoa Quốc Tế giải đáp nhé. Chúc bạn học tốt ngữ pháp.