Với sự phát triển của cơ sở hạ tầng như hiện nay, chúng ta có nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn nơi sinh sống, nơi ở của mình. Và khi nói về nhà trong tiếng Anh, chúng ta sẽ không đơn thuần nói từ “house” nữa, mà đã có nhiều lựa chọn hơn tùy theo loại nhà mà chúng ta ở.
Vậy bạn đã biết các loại nhà trong tiếng Anh gồm những loại nào chưa. Nếu bạn cũng chưa biết thì hãy đọc tiếp bài viết này và tìm hiểu 50+ từ vựng về các loại nhà trong tiếng Anh nhé.
Nội dung
Tổng hợp các loại nhà trong tiếng Anh
Trước hết, mình sẽ liệt kê ra một số loại Nhà phổ biến:
- Apartment /əˈpɑːtmənt/ Căn hộ
- Flat /flæt/ Căn hộ
- Condominium /ˌkɒndəˈmɪniəm/: Chung cư
- Studio Apartment /ˈstjuːdiəʊ/ /əˈpɑːtmənt/: Căn hộ nhỏ
- Duplex /ˈdjuːpleks/: Nhà chung tường với nhà bên.
- Penthouse /ˈpenthaʊs/: Nhà trên cao của nhà cao tầng
- Bungalow /ˈbʌŋɡələʊ/: Nhà trệt, nhà 1 tầng
- House /haʊs/: Nhà ở
- Safe House /seɪf/ /haʊs/: Nhà an toàn
- Show House /ʃəʊ/ /haʊs/: Nhà mô phỏng, nhà mẫu
- Villa (n) /ˈvɪlə/ Biệt thự
- Cottage (n) /ˈkɒtɪdʒ/: Nhà tranh
- Dormitory (n) /ˈdɔːmətri/: Ký túc xá
- Bedsit (n) /ˈbedsɪt/: Phòng trọ
- Mansion (n) /ˈmænʃn/: Biệt thự
Phân biệt các loại nhà trong tiếng Anh
Chúng ta đã điểm qua một số loại nhà vô cùng phổ biến trong tiếng Anh, vậy làm sao để phân biệt được những loại nhà này và sử dụng những từ vựng này một cách hiệu quả và đúng ngữ cảnh. Ngay sau đây hãy cùng mình tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa của từng từ vựng bên trên nhé.
Apartment
Từ “apartment” thường có nghĩa là chung cư hay còn gọi là “căn hộ”. Loại nhà này rất phổ biến ở các thành phố lớn.
Ex: They have six luxury apartments for sale. (Họ có 6 căn hộ cao cấp đang giảm giá)
Flat
Cũng như “Apartment”, “Flat” cũng chỉ dãy các căn hộ trên cùng một tầng của một tòa nhà lớn. Tuy nhiên, “flat” thường có diện tích lớn hơn, bao gồm cả nhà bếp. “Flat” cũng có thể chiếm trọn cả một tầng của tòa nhà.
Ex: Our new flat is very convenient for the kids’ school. (Căn hộ mới của chúng tôi thì rất thuận tiện cho việc đi học của lũ trẻ).
Condominium
Condominium danh từ này dùng để chỉ chung cư, tòa nhà lớn với vài căn hộ nhỏ khác nhau thuộc sở hữu của những người chủ khác nhau. Có thể hiểu Condominium bao gồm cả “flat” và “apartment”, và trong condominium sẽ có một số khu vực thuộc sở hữu chung như hành lang, lối đi,….
Studio apartment
Đây là một dạng khác của căn hộ thông thường, được gọi là căn hộ nhỏ. Studio apartment có diện tích không lớn bằng apartment thông thường. Studio apartment thường có thiết kế gộp chung phòng khách và phòng ngủ, bên cạnh đó là phòng bếp và phòng ăn chỉ trong một căn phòng lớn.
Ex: To save living costs, Peter has decided to live in a studio apartment. (Nhằm tiết kiệm chi phí sống, Peter đã quyết định sống trong một căn hộ nhỏ).
Duplex
Duplex dùng để chỉ một ngôi nhà lớn nhưng được chia thành hai hoặc nhiều căn hộ nhỏ, các căn hộ này được ngăn cách với nhau bởi một bức tường chung. Kiểu nhà này thường được thấy với những gia đình có nhiều thành viên và nhiều thế hệ sống cùng với nhau.
Ex: The Addams are living in a duplex, which is really clear that they are a happy family. (Gia đình nhà Addams đang sống trong một căn nhà chung, điều rõ ràng rằng họ là một gia đình hạnh phúc).
Penthouse
Danh từ “penthouse” được dùng để chỉ một căn hộ hoặc dãy phòng đắt tiền. Các phòng này nằm ở tầng trên của tòa nhà sang trọng. Căn “penthouse” thường xuất hiện trong các bộ phim với những tòa nhà cao tầng, chọc trời được bao bọc bởi kính. Một điểm đắt giá trong thiết kế của căn hộ này là khả năng ngắm nhìn thành phố xung quanh từ trên cao.
Bungalow
Điểm đặc biệt của bungalow là nó chỉ có một tầng duy nhất, hay ta có thể gọi là nhà trệt. Kiểu nhà này sẽ thường xuất hiện ở vùng nông thôn.
House
House là danh từ chỉ chung nơi ta sống, nơi ta sinh hoạt hằng ngày. Có thể nói house là danh từ chỉ chung các loại nhà mà chúng ta vừa mới nhắc đến.
Ngoài danh từ house, chúng ta cũng thường bắt gặp từ home khi nhắc về nhà ở. Tuy nhiên từ home thường được nhắc đến với ý nghĩa tinh thần hơn.
Safe House
Safe house là danh từ dùng để chỉ những căn nhà an toàn dùng để tránh khỏi sự truy bắt, săn lùng của kẻ thù.
Ex: I am not sure whether there is more than one safe house in this country to assist people. (Tôi không chắc liệu có nhiều hơn một ngôi nhà an toàn tại thành phố này để cứu giúp mọi người hay không).
Show House
Đây là danh từ dùng để chỉ những căn nhà mẫu, có đầy đủ nội thất bên trong. Mục đích của những căn nhà này là giúp bạn hình dung ra được ngôi nhà mà mình sẽ mua rau này sẽ trông như thế nào, từ đó ra quyết định là có mua hay không.
Ex: The first show house will be opened by late spring 2010. (Ngôi nhà mẫu đầu tiên sẽ được ra mắt trước cuối mùa xuân năm 2010).
Villa
Khi nhắc đến những căn villa, chúng ta sẽ nhớ đến những không gian sang trọng, rộng rãi. Điểm nổi bật của những căn villa là chúng sẽ thường có sân vườn rất rộng và thoáng đãng.
Ex: The change of villas is likely to have already happened in the late 1920s. (Sự thay đổi của những căn biệt thự thường xảy ra vào những năm cuối của thập niên 1920).
Cottage
Cottage dùng để chỉ những căn nhà nhỏ, lợp mái tranh, kiểu nhà này thường xuất hiện ở vùng quê.
Ex: We rented a little beach cottage on the North Caroline coast. (Chúng tôi thuê một ngôi nhà nhỏ bên bãi biển trên bờ biển Bắc Caroline.)
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Dormitory
Đây là danh từ chỉ về những khu ký túc xá. Có lẽ các bạn sinh viên thì không còn quá xa lạ với kiểu nhà này. Một dormitory sẽ gồm nhiều phòng khác nhau. Tiện nghi của mỗi phòng sẽ tương tự với flat và apartment. Một phòng sẽ có nhiều người cùng sinh hoạt với nhau.
Bedsit
Từ Bedsit dùng để chỉ phòng trọ, nơi mà mọi người thường thuê và sinh hoạt tạm thời trong khoảng thời gian sống xa gia đình hoặc chưa đủ điều kiện để mua một căn hộ.
Ex: Janny lives in a tiny student bedsit. (Janny sống ở một căn phòng trọ dành cho sinh viên nhỏ).
Mansion
Một kiểu nhà khác tương tự như Villa thì ta có thể nhắc đến mansion. Kiểu nhà này ngoài việc cao cấp hơn so với villa thì còn có khuôn viên trải dài và phần diện tích đất đai rộng lớn.
Một số từ vựng dùng để nói đến nội thất, tiện nghi của căn nhà
- Fence /fens/: Hàng rào, bờ giậu
- Front door /frʌnt dɔːr/: Cửa trước
- Balcony /ˈbælkəni/: Ban công
- Attic /ˈætɪk/: Tầng áp mái
- Roof /ruːf/: Mái (của một tòa nhà, xe cộ)
- Chimney /ˈtʃɪmni/: Ống khói
- Window /ˈwɪn.doʊ/: Cửa sổ
- Stair /ster/: Cầu thang
Vậy là Khoaquocte.vn đã gửi đến bạn một số từ vựng hay về chủ đề các loại nhà trong tiếng Anh là chủ đề vô cùng dễ gặp khi chúng ta tham gia vào một số kỳ thi nói quốc tế như IELTS Speaking. Vì vậy các bạn hãy học kỹ những từ vựng về chủ đề này để có sự chuẩn bị tốt hơn nhé.
Hy vọng rằng những chia sẻ của mình đã có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh. Nếu bạn muốn chúng mình làm thêm về chủ đề từ vựng nào khác. hãy để lại bình luận bên dưới để chúng mình có thể biết được nhé.