Học nhanh các tháng trong tiếng Anh chỉ trong 15p

Banner học bổng hè 26 triệu

Các tháng trong tiếng Anh là phần kiến thức cơ bản mà không một ai khi mới bắt đầu học tiếng Anh có thể bỏ qua.

Tuy nhiên, những kiến thức này cũng khiến bạn khó nhớ vì cách viết và đọc của các tháng trong tiếng Anh không tuân theo bất kỳ quy tắc nào. Do đó, chúng mình đã tổng hợp lại tên các tháng trong tiếng Anh và chia sẻ đến bạn trong bài viết dưới đây.

Cách viết các tháng trong tiếng Anh

Trước khi có thể sử dụng các tháng trong tiếng Anh một cách thành thục và hiệu quả, chúng ta cần phải nắm vững cách viết của 12 tháng này.

Các tháng trong tiếng Anh
Các tháng trong tiếng Anh
  • Tháng 1: January
  • Tháng 2: February
  • Tháng 3: March
  • Tháng 4: April
  • Tháng 5: May
  • Tháng 6: June
  • Tháng 7: July
  • Tháng 8: August
  • Tháng 9: September
  • Tháng 10: October
  • Tháng 11: November
  • Tháng 12: December

Cách đọc các tháng trong tiếng Anh

Để có thể đọc các tháng trong tiếng Anh một cách chuẩn chỉnh, chính xác. Bạn hãy đọc kỹ các phiên âm của từ, đồng thời bạn cũng có thể sử dụng một số từ điển như Cambridge Dictionary hoặc Oxford Dictionary để có thể nghe được cách đọc mẫu và luyện tập theo nhé.

  • Tháng 1: [‘dʒænjʊərɪ]
  • Tháng 2: [‘febrʊərɪ]
  • Tháng 3: [mɑːtʃ]
  • Tháng 4: [‘eɪprəl]
  • Tháng 5: [meɪ]
  • Tháng 6: [dʒuːn]
  • Tháng 7: [/dʒu´lai/]
  • Tháng 8: [ɔː’gʌst]
  • Tháng 9: [sep’tembə]
  • Tháng 10: [ɒk’təʊbə]
  • Tháng 11: [nəʊ’vembə]
  • Tháng 12: [dɪ’sembə]

Cách viết tắt của các tháng trong tiếng Anh

Ngoài cách viết như ở phần 1 mình đã giới thiệu đến các bạn, khi được sử dụng trong thực tế, chúng ta thường sẽ sử dụng cách viết tắt của 12 tháng này. Ngay sau đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm về cách viết tắt của những tháng này nhé.

Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh
Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh
  • Tháng 1: Jan
  • Tháng 2: Feb
  • Tháng 3: Mar
  • Tháng 4: Apr
  • Tháng 5: May
  • Tháng 6: Jun
  • Tháng 7: Jul
  • Tháng 8: Aug
  • Tháng 9: Sep
  • Tháng 10: Oct
  • Tháng 11: Nov
  • Tháng 12: Dec

Có thể bạn sẽ quan tâm:

Quy tắc sử dụng ngày, tháng trong tiếng Anh

Nếu chỉ học suông những lý luyết mà không áp dụng những lý thuyết đó thì mãi mãi chúng ta cũng không thể nào có thể nhớ được lâu các kiến thức và thành thạo chúng được.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Quy tắc sử dụng ngày, tháng trong tiếng Anh
Quy tắc sử dụng ngày, tháng trong tiếng Anh

Ở tiếng Anh – Anh: Ngày luôn viết trước tháng và có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of trước tháng (month).

(Thứ) + Ngày + tháng

Ex:   Thusday, 9th July, 2022 ( Ngày 9 tháng 6 năm 2020). 

Ở tiếng Anh-Mỹ: Tháng luôn được viết trước ngày và đứng trước mạo từ. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

(Thứ) + Tháng + ngày

Ex: Tuesday, May 3rd, 2020 ( Ngày 3 tháng 5 năm 2020).

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh
Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1 tiếng Anh: January

Cái tên January bắt đầu từ vị thần Janus của La Mã. Vị thần này có hai mặt để nhìn về quá khứ và tương lai, ông đại diện cho những khởi đầu và chuyển đổi mới, vì vậy tên của ông được đặt cho tháng đầu tiên của năm mới. Tháng giêng hay tháng 1 gắn liền với ý nghĩa Januarius Mensis. Từ 1391, tháng giêng được gọi January.

Tháng 2: February

Tháng hai bắt nguồn từ tiếng Latin Februarius. Ý nghĩa đề cập đến các nghi lễ tẩy rửa cổ xưa diễn ra vào ngày 15 tháng 2 hàng năm. Người ta suy đoán rằng vì nó tượng trưng cho cái ác nên tháng 2 có ít ngày hơn, chỉ 28 hoặc 29 ngày. 

Có một lễ hội nổi tiếng diễn ra hàng năm vào tháng Hai. Lễ hội đầu thế kỷ 13 này còn được người Anh gọi là Federer, ít lâu sau đổi thành Feoverel. Năm 1373,  người Anh đã gọi tháng hai là February cho đơn giản và dễ viết chính tả. Cái tên được người dân ở Anh và trên khắp đất nước sử dụng cho đến ngày nay.

Tháng 3 tiếng Anh: March

Tên tiếng Anh March bắt nguồn từ nước Pháp cũ và đề cập đến Mars, vị thần chiến tranh. Vào tháng 3, người La Mã thường tổ chức các lễ hội để chuẩn bị cho các cuộc chiến tranh và tôn vinh vị thần này. Tháng này được nhiều người yêu thích vì thời tiết trong xanh tuyệt đẹp.

Tháng 4 tiếng Anh: April

Từ tiếng Anh April có nguồn gốc từ  tiếng Latin Aprillis. Theo lịch cũ, ở một số nước, tháng tư được xem là tháng đầu tiên trong năm, tháng của mùa xuân.

Theo tiếng Latinh, tháng tư là tháng hoa nở đầu xuân. Trước đây, April được gọi là Aprilis trong tiếng Latinh và Avril trong tiếng Pháp. Vào thế kỷ 13, tên mới của April được gọi là Averil. Tuy nhiên, tên này chỉ tồn tại cho đến năm 1375 và được thay đổi. Từ đó đến nay, tháng tư được gọi bằng tiếng Anh là April.

Tháng 5 tiếng Anh: May

Tháng năm (May) được đặt theo tên của Maia, nữ thần của trái đất và sự giàu có trong tiếng Anh. Bởi vì ở các nước phương Tây, chỉ có tháng 5 ấm áp mới phát triển cây cối và hoa màu. Tên Magnus là tiếng Latinh và có nghĩa là sự phát triển. Tuy nhiên, tên gọi này đã chấm dứt vào đầu thế kỷ 12, người Anh dựa trên từ Mai trong tiếng Pháp, họ đã gọi tiếng Anh là May.

Tháng 6 tiếng Anh: June

Tháng 6 được đặt theo tên của vị thần cổ đại Juno, Juno là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. Và ngày Quốc tế Thiếu nhi cũng là ngày 1 tháng 6, thật ý nghĩa. Do đó có tên June, đặc biệt đề cập đến tháng 6 để tránh nhầm lẫn với các tháng tiếng Anh khác. Cái tên June đã được sử dụng từ thế kỷ 11 cho đến ngày nay.

Tháng 7 tiếng Anh: July

Tháng 7 (July) là để tưởng nhớ đến hoàng đế Carsare. Tháng 7 đã chứng kiến ​​sự ra đời của hoàng đế La Mã Carsares, người có trí thông minh siêu phàm và có công cải cách lịch La Mã. Dựa vào tên của Julius Caesar, người  Anh đã đặt ra tên July cho tháng 7 để tưởng nhớ vị hoàng đế này.

Tháng 8 tiếng Anh: August

Tên của người tự xưng là thần Julius Caesar được sử dụng rộng rãi, nhưng cũng có nhiều thay đổi đáng kể. Nổi bật nhất trong số đó, Augustus Caesar, cháu trai của vị hoàng đế tài ba này, đã lấy tên ông trong một tháng. Đó là lý do tại sao cái tên August được sử dụng từ đó cho đến tận ngày nay.

Tháng 9, 10, 11, 12 tiếng Anh: September, October, November, December

Tháng 9 Tiếng Anh: September. Septem có nghĩa là “thứ bảy” trong tiếng Latinh. Và theo lịch La mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng trong năm nên có tên gọi là tháng 9. 

Tháng 10 Tiếng Anh: October. Từ tiếng Latinh Octo có nghĩa là “8”. (tháng 8 của năm), bạn có thể nghĩ “bạch tuộc” là một con bạch tuộc cũng có 8 xúc tu. Tuy nhiên sau này  người ta đã thêm  2 tháng vào dương lịch và tháng 10 được gọi là tháng 10. Những tháng  cuối năm cũng trở thành trăng tròn. Tháng 8 dương lịch bao nhiêu năm? Tháng này đại diện cho sự viên mãn và hạnh phúc. 

Tháng 11 Tiếng Anh: November. Trong tiếng Latin, Novem có nghĩa là “chín” và  được dùng để đặt tên cho tháng 11 tiếp theo. 

Tháng 12  Anh: Tháng 12 là tháng cuối cùng của năm và được đặt tên theo tháng 10 của người La Mã cổ đại.

Vậy là Khoa Quốc Tế đã giới thiệu đến bạn cách đọc, cách viết và ý nghĩa đặc biệt của các tháng trong tiếng Anh. 

Việc hiểu thêm về từng ý nghĩa đặc biệt sẽ giúp bạn đọc có thêm hứng thú và đồng thời có thể nhớ được cách viết của những tháng này. Và đồng thời, chúng ta cũng cần phải áp dụng những kiến thức này vào thực tế để có thể nhớ lâu những từ vựng, cấu trúc này.

Ngoài ra, các bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về bài viết các số thứ tự trong tiếng Anh. Đây cũng là phần kiến thức hay ho để bạn có thể sử dụng số thứ tự chỉ ngày một cách chính xác.

Nếu bạn thích bài viết này, các bạn hãy để lại một bình luận bên dưới để chúng mình có thể biết được nhé.

Bình luận

Bài viết liên quan: