Cấu trúc How much và How many là những câu hỏi phổ biến mà chúng ta thường gặp khi hỏi về số lượng hay giá cả của một vật nào đó. Vậy bạn đã biết chính xác khi nào nên dùng how much hay how many? Hãy cùng Khoa Quốc Tế phân biệt cách sử dụng 2 cấu trúc này thông qua các bài tập how much và how many. Cùng học bài bạn nhé!
Nội dung
Cấu trúc How many
Định nghĩa
- How many có nghĩa là “bao nhiêu”, dùng để hỏi về số lượng của một vật nào đó.
- Cấu trúc How many chỉ áp dụng đối với danh từ đếm được (Countable Noun). Do đó, danh từ theo sau How many là danh từ số nhiều (Plural Noun).
Ví dụ:
- How many pencils are there in your tote bag? (Có bao nhiêu bút chì trong túi của bạn?)
- How many chairs do you have? (Bạn có bao nhiêu cái ghế?)
Cấu trúc
- Cấu trúc how many đi với động từ “to be”
How many + danh từ đếm được số nhiều (Plural Noun) + are there? Trả lời: There is/ There are + từ chỉ số lượng |
Ví dụ:
- How many spoons are on the table? (Có bao nhiêu cái thìa trên bàn vậy?)
→ There are two. (Có 2 cái).
- How many apples are there in your basket? (Có bao nhiêu quả táo trong giỏ của bạn?)
→ There are 6. (Có 6 quả).
- Cấu trúc how many với động từ thường
How many + danh từ đếm được số nhiều + do/ does/ did + S + have? Trả lời: S + V + từ chỉ số lượng |
Ví dụ:
- How many cups of coffee do you want to buy? (Bạn muốn mua bao nhiêu ly cà phê?)
→ I want to buy 3 cups. (Tôi muốn mua 3 ly).
- How many pounds of oranges does his mother need? (Mẹ của anh ấy cần bao nhiêu cân cam?)
→ She needs 2 pounds. (Mẹ anh ấy cần 2 cân).
Cấu trúc How much
Định nghĩa
- How much có nghĩa là “bao nhiêu”, được dùng để hỏi về số lượng của một vật nào đó hay hỏi về giá cả.
- Cấu trúc How much chỉ áp dụng cho danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Ví dụ: How much money did Jame spend? (Jame đã tiêu hết bao nhiêu tiền vậy?).
Cấu trúc How much hỏi số lượng
- Cấu trúc how much với động từ to be
How much + danh từ không đếm được (uncountable noun) + is there? Trả lời: There is/ are + từ chỉ số lượng |
Ví dụ: How much carrot juice is there in the fridge? (Có bao nhiêu nước ép cà rốt trong tủ lạnh?)
→ There are three bottles. (Có 3 bình).
- Cấu trúc how much đi với động từ thường
How much + danh từ không đếm được (uncountable noun) + do/does/ did + S + V? Trả lời: S + V + Từ chỉ số lượng |
Ví dụ: How much money is in his wallet now? (Có bao nhiêu tiền trong ví của anh ấy bây giờ?)
→ There are about 200 hundred thousand. (Có khoảng 200 trăm ngàn).
Xem thêm:
Cấu trúc How much hỏi giá
- Cấu trúc how much hỏi giá với động từ to be
How much + is/are + S?: …. có giá là bao nhiêu? Trả lời: S + is/are + giá tiền |
Ví dụ: How much is that ruler? (Cây thước đó có giá bao nhiêu?)
→ It is 4.000 VND. (Nó có giá 4.000 VNĐ).
- Cấu trúc how much hỏi giá với động từ thường
How much + do/does + S + cost?: … có giá là bao nhiêu? Trả lời: S + cost/costs + giá tiền |
Ví dụ: How much does desk cost? (Cái bàn có giá bao nhiêu tiền?)
→ It costs $25. (Nó có giá 25 đô).
Phân biệt much và many
Much | Many |
– Dùng trước danh từ không đếm được. – Dùng trong câu phủ định. – Dùng trong câu khẳng định khi đi sau các từ so, too, as. Ví dụ: 1. We don’t have much time 2. Mary makes us eat too much soup | – Dùng trước danh từ đếm được – Dùng cả trong câu khẳng định và câu phủ định. Ví dụ: 1. Jenny has many classmates. 2. There are not many choices for them to do in this situation. |
Lưu ý: Khi đi với danh từ thì sau Much và Many sẽ không có giới từ of. Nếu “Much” đi với “of” thì sau đó sẽ là tên riêng hoặc địa danh.
Một số cụm từ có chức năng tương tự Much và Many
- MUCH = A great/ good deal of (+ danh từ). Tuy nhiên a great/ good deal of thường dùng nhiều trong câu khẳng định hơn.
- MANY = A large number of / a majority of / a great quantity of / great quantities of (+ danh từ). Tuy nhiên, các cụm từ đồng nghĩa với Many kể trên được dùng nhiều trong câu khẳng định hơn.
- MUCH = MANY = A lot of / lots of (+ danh từ). Tuy nhiên cụm a lot of / lots of cũng thường được dùng trong câu khẳng định.
Xem thêm: Every day là thì gì
Bài tập How much và How many
Phần bài tập – Bài tập How much và How many
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống How much hoặc How many
- ___________ beer is there in the fridge?
- ___________ apples do you want?
- ___________ languages do you speak?
- ___________ people are there in the room?
- ___________ days are there in a week?
- ___________ coffee do you drink everyday?
- ___________ kilos of rice do you want?
- ___________ soda does he want?
- They don’t have ___________ bananas, and they don’t have ___________ fruit juice.
- How _____________ is this? It’s nine dollars.
- How _________________ do you want? Seven, please.
- I wrote _________________ letters.
- I visited _____________________ European cities.
- He hasn’t got _________________ patience.
- How ________ does the dress cost ?
- ________ is a bar of soap?
- ________ notebooks are there on the shelf?
- How ________ lemons are there in the fridge?
- _________________soup is there in the fridge?
- _________________carrots do you want?
- _________________languages does your brother speak?
- _________________boys are there in your class?
- _________________days are there in a month?
- _________________tea do you drink everyday?
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng – Bài tập How much và How many
1.________meat does he want?
A. How much B. How many C. How D. How long
2. ________oranges do they want?
A. How often B. How many C. How much D. How
3. ________tomatoes do you want? – Two dozen.
A. How much B. How many C. How D. What
4. There are ________ things to do here
A. many B. much C. a lot D. little
5. They haven’t got ________ time
A. much B. a lot C. many D. some
6. How much rice does my mother ________?
A. want B. wants C. wanting D. to want
7. How ________ bananas are there on the table?
A. many B. much C. some D. any
8. How ________ does the shirt cost?
A. many B. much C. some D. any
9. How much ________ the gloves?
A. do B. does C. are D. is
10.________ much is a loaf of bread?
A. What B. Where C. When D. How
11. How ____glasses of water does your sister drink in the morning?
A. many B. much C. some D. any
12. This dictionary ________ 100,000 dong.
A. cost B. costs C. is costing D. costing
13. How much water ________ there in this glass?
A. be B. am C. is D. are
14. How much ________ a kilo of rice?
A. be B. am C. is D. are
15.________ books are there on the shelf?
A. Where B. What C. How much D. How many
Bài tập 3: Sửa lỗi trong những câu sau: (mỗi câu 1 lỗi) – Bài tập How much và How many
- How many sugar is there? ==>
- How much bananas are there? ==>
- How many pen are there on the desk? ==>
- How much water are there in this glass? ==>
- How many tables does you have? ==>
- How much bread does Tom has? ==>
- How brothers many have you got? ==>
- How beef much has John got? ==>
- How many girls there are in your class? ==>
- How much fish there is in the fridge? ==>
Bạn đang muốn test năng lực IELTS của bản thân? Vậy bạn không nên bỏ lỡ chương trình thi thử IELTS miễn phí 100% tại IELTS Vietop. Tại đây, bạn sẽ được trải nghiệm kỳ thi IELTS như thật, với quy trình và đề thi chuẩn từ IDP và BC. Tham gia chương trình này, bạn sẽ được kiểm tra đầy đủ cả 4 kỹ năng IELTS, giúp bạn đánh giá được trình độ hiện tại của bản thân.
Phần đáp án bài tập How much và How many
Bài tập 1 – Bài tập How much và How many
1. How much | 2. How many | 3. How many | 4. How many | 5. How many | 6. How much |
7. How many | 8. How much | 9. Many/ much | 10. Much | 11. Many | 12. Many |
13. Many | 14. Much | 15. Much | 16. How much | 17. How many | 18. Many |
19. How much | 20. How many | 21. How many | 22. How many | 23. How many | 24. How much |
Bài tập 2 – Bài tập How much và How many
1. A | 2. B | 3. B | 4. A | 5. A |
6. A | 7. A | 8. B | 9. C | 10. D |
11. A | 12. B | 13. C | 14. C | 15. D |
Bài tập 3 – Bài tập How much và How many
- Much
- Many
- Pencils
- Is
- Do
- Have
- Many brothers
- Much beef
- Are there
- Is there
Trên đây là toàn bộ những kiến thức trọng tâm và các bài tập How much và How many. Hi vọng những chia sẻ trong bài viết sẽ là nguồn thông tin hữu ích giúp bạn nắm chắc và vận dụng tốt cấu trúc ngữ pháp này. Khoa Quốc Tế chúc bạn học tốt.