Thì tương lai đơn và hiện tại đơn được xem là 2 thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn thường nhầm lẫn trong quá trình ứng dụng vào bài thi và giao tiếp hằng ngày. Bài viết này, Khoa Quốc Tế sẽ giúp các bạn biết cách phân biệt cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 2 thì trên. Cùng học bài bạn nhé!
Định nghĩa thì tương lai đơn và hiện tại đơn
Đầu tiên để có thể biết cách vận dụng thì tương lai đơn và hiện tại đơn như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu định nghĩa cụ thể của 2 thì này nhé!
Thì hiện tại đơn – Simple present tense là thì hiện tại trong tiếng Anh nhằm diễn tả các hành động chung chung, lặp đi lặp lại theo thói quen hàng ngày, một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra ở thời điểm của hiện tại.
Thì tương lai đơn – Simple future tense là thì sử dụng nhằm diễn tả những kế hoạch, quyết định thực hiện một hành động gì đó tự phát tại thời điểm nói (dự định không có chủ đích hay một kế hoạch cụ thể).
Cấu trúc thì tương lai đơn và hiện tại đơn
Để so sánh 2 thì tương lai đơn và hiện tại đơn, chúng ta không thể bỏ qua các cấu trúc câu cơ bản. Cũng tương tự như các thì tiếng Anh cơ bản khác, thì tương lai đơn và hiện tại đơn cũng có những cấu trúc câu dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Cụ thể:
Mục so sánh | Thì hiện tại đơn | Thì tương lai đơn |
Cấu trúc câu khẳng định | Với động từ: “To be”:S + is/ are/ am + N/ adj Với động từ thường: S + V (nguyên dạng/ chia s/ es) + O | S + will + V (nguyên dạng) |
Cấu trúc câu phủ định | S + do/ does + not + V (nguyên dạng) Do not = don’t/ Does not = doesn’t | S + will not + V (nguyên dạng) |
Cấu trúc câu nghi vấn | Do/ does + S + V (nguyên dạng)? | Will + S + V (nguyên dạng)? |
Cách sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn
Thì hiện tại đơn và tương lai đơn được dùng trong những hoàn cảnh khác nhau. Các bạn cần nắm được ngữ cảnh phù hợp để ứng dụng vào bài tập một cách chính xác.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Theo kiến thức ngữ pháo, thì hiện tại đơn có 8 cách sử dụng cơ bản như:
- Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại
Ví dụ: Ha and Minh go to school by bike every day. (Hà và Minh đến trường bằng xe đạp mỗi ngày).
-> Hành động đi xe đạp đến trường của chủ ngữ “Hà và Minh” thực hiện lặp đi lặp lại mỗi ngày ở thời điểm hiện tại.
- Diễn tả thói quen của một ai đó
Ví dụ: My brother often sleeps late at night and gets up late in the next morning. (Anh trai tớ thường thức khuya và ngủ dậy khá muộn vào buổi sáng hôm sau).
-> Hành động thức khuya, dậy muộn đã là thói quen của chủ ngữ “Anh trai”. Vì vậy, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả.
- Sử dụng để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quanh xung quanh mặt trời).
-> Đây là chân lý luôn đúng trong tất cả hoàn cảnh nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả.
- Sử dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hay kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu
Ví dụ: The plane takes off at 3.25 pm this afternoon. (Máy bay cất cánh lúc 3h25 chiều nay)
-> Đây là lịch trình có thời gian đã lên kế hoạch cụ thể và không thay đổi.
- Dùng để diễn tả nghề nghiệp của một ai đó
Ví dụ: My brothers work as mechanics. (Các anh trai của tớ đều làm thợ sửa chữa).
- Sử dụng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ, như ai đó đến từ đâu
Ví dụ: Hương comes from Hai Phong City. (Hương đến từ thành phố Hải Phòng).
- Sử dụng nhằm diễn tả, bình phẩm một ai đó
Ví dụ: Trang is not only beautiful but also intelligent. (Trang không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh nữa).
- Sử dụng nhằm diễn tả sở thích của một ai đó
Ví dụ: I love walking in the rain because it gives me a pleasure. (Tôi thích đi bộ dưới trời mưa vì điều đó làm cho tôi cảm thấy dễ chịu).
Xem thêm: Similar đi với giới từ gì
Cách sử dụng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh có 2 cách sử dụng phổ biến nhất là:
- Diễn tả một quyết định nào đó xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ: We will see what can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem có thể giúp gì được cho bạn).
-> Hành động xem xét của chủ ngữ “chúng tôi” là quyết định diễn ra ngay ở thời điểm nói.
- Diễn đạt những dự đoán không có căn cứ
Ví dụ: I think he will come to the meeting on time. (Mình nghĩ là anh ấy sẽ đến họp đúng giờ).
-> Hành động đến họp đúng giờ chỉ dựa trên phỏng đoán cá nhân của “tôi” nên sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả.
Thông qua các ví dụ trên, chắc hẳn các bạn đã nắm rõ được cách dùng của thì tương lai đơn và hiện tại đơn rồi phải không? Vậy dấu hiệu để nhận biết 2 thì này là gì, chúng ta cùng đến phần tiếp theo nhé!
Xem thêm: Số thứ tự trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và hiện tại đơn
Để nhận biết thì tương lai đơn và hiện tại đơn nhanh chóng, chúng ta hãy dựa vào những trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất có trong câu. Đây cũng là 1 trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình học.
- Những trạng từ thường xuất hiện trong câu ở thì hiện tại đơn: Always (luôn luôn), usually/ often/ frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom/ rarely/ hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung); Every day (hàng ngày), every week (hàng tuần), every month (hàng tháng), every year (mỗi năm); Once/ twice/ three times… (một lần/ hai lần/ ba lần…)
- Những trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện ở thì tương lai đơn: In + thời gian trong tương lai, next day/ next week/ next month/ next year (ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới), tomorrow (ngày mai); Những từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose (nghĩ/ tin/ cho là…), probably (có lẽ), perhaps (có lẽ)…
Động từ của thì hiện tại đơn và tương lai đơn
Với thì tương lai đơn, động từ ở dạng nguyên mẫu. Trong khi đó, động từ trọng câu thì hiện tại đơn có thể ở dạng nguyên mẫu hoặc có chia “s” hoặc “es’.
- Khi chủ ngữ: “I, you, we, they”, chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu.
- Khi chủ ngữ: “he, she, it, danh từ số ít” sử dụng động từ thêm “s” hoặc “es”
Lưu ý trong quy tắc thêm “s” và “es”:
- Thêm “es’ vào sau động từ nếu động từ đó kết thúc bằng những đuôi “ch, sh, ss,…”
- Nếu động từ kết thúc bằng đuôi “y” mà trước đó là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì chúng ta chỉ thêm “s”, còn nếu trước “y” là một phụ âm ta sẽ đổi “y” thành “I” rồi thêm “es”.
- Động từ “have” sẽ không chia dạng thêm “s/ es”. Với những chủ ngữ “i” hay dạng số nhiều thì giữ nguyên động từ “have”. Nếu chủ ngữ là “he/ she/ it” hay ở dạng số ít thì sử dụng “has”.
Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và tương lai đơn
Bạn đã tự tin bản thân nắm được bao nhiêu % kiến thức? Nếu vẫn chưa nắm vững, bạn hãy làm một số bài tập về thì tương lai đơn và hiện tại đơn bên dưới để hiểu bài hơn nhé!
Xem thêm: Cấu trúc would rather
Phần bài tập
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu 1. Hai (go)___ to school every day.
Câu 2. Muller (come)___ from Germany.
Câu 3: I (help)___ her take care of her children tomorrow morning.
Câu 4. Minh and I (study)___ English every Sunday.
Câu 5. You (come)____ here next week?
Câu 6. Huy usually (go)___ to work by car.
Câu 7. My mother (not tell) me the truth.
Câu 8. You (take)___ a trip to Berlin next month?
Câu 9. What time ___ your baby usually (get)___ up every morning?
Câu 10. They (build)___ a new bridge in this province next week.
Bài tập 2: Viết lại câu bên dưới từ các gợi ý
Câu 1. Sure/ am/ Trang/ I/ pass/ exam.
Câu 2. Meet/ I/ my parents/ an hour/ in.
Câu 3. I/ send/ to the post office/ when/ go/ the letter.
Câu 4. Walk/ work/ he/ every day.
Câu 5. Every day/ wash/ he/ not/ his clothes.
Bài tập 3: Viết lại những câu bên dưới
- When (does/ will) the last race begin ?
⇒ ______________________________ ?
- The taxi (arrives/ will arrive) at 11.30.
⇒ ______________________________.
- I (will be back/ am back) as soon as possible.
⇒ ______________________________.
- We (are visiting/ visit) the National Gallery some time soon.
⇒______________________________.
- You (ask/ will ask) the secretary for the forms to fill in.
⇒______________________________.
Phần bài tập
Đáp án bài 1
1. goes | 2. comes | 3. will help | 4. study | 5. will you come |
6. goes | 7. will not tell | 8. will you take | 9. does/ get | 10. will build |
Đáp án bài 2
Câu 1. I am sure Trang will pass the exam.
Câu 2: I will meet my parents in an hour.
Câu 3: I will send the letter when I go to the post office.
Câu 4: He walks to work every day.
Câu 5: He doesn’t wash his clothes every day.
Đáp án bài 3
- When does the last race begin?
- The taxi arrives at 11.30.
- I will be back as soon as possible.
- We are visiting the National Gallery sometime soon.
- You ask the secretary for the forms to fill in.
Bên trên là bài viết tổng hợp kiến thức về thì tương lai đơn và hiện tại đơn trong tiếng Anh. Qua bài viết, bạn chắc hẳn đã biết được cách phân biệt 2 thì này rồi đúng không? Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết các bạn nhé! Khoa Quốc Tế chúc bạn học tốt.