Phân biệt thì tương lai đơn và hiện tại đơn trong tiếng Anh

Banner back to school tháng 7

Thì tương lai đơn và hiện tại đơn được xem là 2 thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn thường nhầm lẫn trong quá trình ứng dụng vào bài thi và giao tiếp hằng ngày. Bài viết này, Khoa Quốc Tế sẽ giúp các bạn biết cách phân biệt cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 2 thì trên. Cùng học bài bạn nhé!

Định nghĩa thì tương lai đơn và hiện tại đơn

Đầu tiên để có thể biết cách vận dụng thì tương lai đơn và hiện tại đơn như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu định nghĩa cụ thể của 2 thì này nhé!

Thì hiện tại đơn – Simple present tense là thì hiện tại trong tiếng Anh nhằm diễn tả các hành động chung chung, lặp đi lặp lại theo thói quen hàng ngày, một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra ở thời điểm của hiện tại.

Định nghĩa thì tương lai đơn và hiện tại đơn
Định nghĩa thì tương lai đơn và hiện tại đơn

Thì tương lai đơn – Simple future tense là thì sử dụng nhằm diễn tả những kế hoạch, quyết định thực hiện một hành động gì đó tự phát tại thời điểm nói (dự định không có chủ đích hay một kế hoạch cụ thể).  

Cấu trúc thì tương lai đơn và hiện tại đơn

Để so sánh 2 thì tương lai đơn và hiện tại đơn, chúng ta không thể bỏ qua các cấu trúc câu cơ bản. Cũng tương tự như các thì tiếng Anh cơ bản khác, thì tương lai đơn và hiện tại đơn cũng có những cấu trúc câu dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Cụ thể:

Mục so sánhThì hiện tại đơnThì tương lai đơn
Cấu trúc câu khẳng địnhVới động từ: “To be”:S + is/ are/ am + N/ adj
Với động từ thường: S + V (nguyên dạng/ chia s/ es) + O
S + will + V (nguyên dạng)
Cấu trúc câu phủ địnhS + do/ does + not + V (nguyên dạng)
Do not = don’t/ Does not = doesn’t
S + will not + V (nguyên dạng)
Cấu trúc câu nghi vấnDo/ does + S + V (nguyên dạng)?Will + S + V (nguyên dạng)?

Cách sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Thì hiện tại đơn và tương lai đơn được dùng trong những hoàn cảnh khác nhau. Các bạn cần nắm được ngữ cảnh phù hợp để ứng dụng vào bài tập một cách chính xác.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách dùng thì hiện tại đơn

Theo kiến thức ngữ pháo, thì hiện tại đơn có 8 cách sử dụng cơ bản như:

  • Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại

Ví dụ: Ha and Minh go to school by bike every day. (Hà và Minh đến trường bằng xe đạp mỗi ngày).

-> Hành động đi xe đạp đến trường của chủ ngữ “Hà và Minh” thực hiện lặp đi lặp lại mỗi ngày ở thời điểm hiện tại.

  • Diễn tả thói quen của một ai đó

Ví dụ: My brother often sleeps late at night and gets up late in the next morning. (Anh trai tớ thường thức khuya và ngủ dậy khá muộn vào buổi sáng hôm sau).

-> Hành động thức khuya, dậy muộn đã là thói quen của chủ ngữ “Anh trai”. Vì vậy, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn
Cách sử dụng thì tương lai đơn và hiện tại đơn
  • Sử dụng để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quanh xung quanh mặt trời).

-> Đây là chân lý luôn đúng trong tất cả hoàn cảnh nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả.

  • Sử dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hay kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu

Ví dụ: The plane takes off at 3.25 pm this afternoon. (Máy bay cất cánh lúc 3h25 chiều nay)

-> Đây là lịch trình có thời gian đã lên kế hoạch cụ thể và không thay đổi.

  • Dùng để diễn tả nghề nghiệp của một ai đó

Ví dụ: My brothers work as mechanics. (Các anh trai của tớ đều làm thợ sửa chữa).

  • Sử dụng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ, như ai đó đến từ đâu

Ví dụ: Hương comes from Hai Phong City. (Hương đến từ thành phố Hải Phòng).

  • Sử dụng nhằm diễn tả, bình phẩm một ai đó

Ví dụ: Trang is not only beautiful but also intelligent. (Trang không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh nữa).

  • Sử dụng nhằm diễn tả sở thích của một ai đó

Ví dụ: I love walking in the rain because it gives me a pleasure. (Tôi thích đi bộ dưới trời mưa vì điều đó làm cho tôi cảm thấy dễ chịu).

Xem thêm: Similar đi với giới từ gì

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh có 2 cách sử dụng phổ biến nhất là:

  • Diễn tả một quyết định nào đó xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ: We will see what can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem có thể giúp gì được cho bạn).

-> Hành động xem xét của chủ ngữ “chúng tôi” là quyết định diễn ra ngay ở thời điểm nói.

  • Diễn đạt những dự đoán không có căn cứ

Ví dụ: I think he will come to the meeting on time. (Mình nghĩ là anh ấy sẽ đến họp đúng giờ).

-> Hành động đến họp đúng giờ chỉ dựa trên phỏng đoán cá nhân của “tôi” nên sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả.  

Thông qua các ví dụ trên, chắc hẳn các bạn đã nắm rõ được cách dùng của thì tương lai đơn và hiện tại đơn rồi phải không? Vậy dấu hiệu để nhận biết 2 thì này là gì, chúng ta cùng đến phần tiếp theo nhé!

Xem thêm: Số thứ tự trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và hiện tại đơn

Để nhận biết thì tương lai đơn và hiện tại đơn nhanh chóng, chúng ta hãy dựa vào những trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ tần suất có trong câu. Đây cũng là 1 trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình học.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và hiện tại đơn
  • Những trạng từ thường xuất hiện trong câu ở thì hiện tại đơn: Always (luôn luôn), usually/ often/ frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom/ rarely/ hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung); Every day (hàng ngày), every week (hàng tuần), every month (hàng tháng), every year (mỗi năm); Once/ twice/ three times… (một lần/ hai lần/ ba lần…)
  • Những trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện ở thì tương lai đơn: In + thời gian trong tương lai, next day/ next week/ next month/ next year (ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới), tomorrow (ngày mai); Những từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose (nghĩ/ tin/ cho là…), probably (có lẽ), perhaps (có lẽ)…

Động từ của thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Với thì tương lai đơn, động từ ở dạng nguyên mẫu. Trong khi đó, động từ trọng câu thì hiện tại đơn có thể ở dạng nguyên mẫu hoặc có chia “s” hoặc “es’.

  • Khi chủ ngữ: “I, you, we, they”, chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu.
  • Khi chủ ngữ: “he, she, it, danh từ số ít” sử dụng động từ thêm “s” hoặc “es”

Lưu ý trong quy tắc thêm “s” và “es”:

  • Thêm “es’ vào sau động từ nếu động từ đó kết thúc bằng những đuôi “ch, sh, ss,…”
  • Nếu động từ kết thúc bằng đuôi “y” mà trước đó là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì chúng ta chỉ thêm “s”, còn nếu trước “y” là một phụ âm ta sẽ đổi “y” thành “I” rồi thêm “es”.
  • Động từ “have” sẽ không chia dạng thêm “s/ es”. Với những chủ ngữ “i” hay dạng số nhiều thì giữ nguyên động từ “have”. Nếu chủ ngữ là “he/ she/ it” hay ở dạng số ít thì sử dụng “has”.

Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Bạn đã tự tin bản thân nắm được bao nhiêu % kiến thức? Nếu vẫn chưa nắm vững, bạn hãy làm một số bài tập về thì tương lai đơn và hiện tại đơn bên dưới để hiểu bài hơn nhé!

Xem thêm: Cấu trúc would rather

Phần bài tập

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1. Hai (go)___ to school every day.

Câu 2. Muller (come)___ from Germany.

Câu 3: I (help)___ her take care of her children tomorrow morning.

Câu 4. Minh and I (study)___ English every Sunday.

Câu 5. You (come)____ here next week?

Câu 6. Huy usually (go)___ to work by car.

Câu 7. My mother (not tell) me the truth.

Câu 8. You (take)___ a trip to Berlin next month?

Câu 9. What time ___ your baby usually (get)___ up every morning?

Câu 10. They (build)___ a new bridge in this province next week.

Bài tập 2: Viết lại câu bên dưới từ các gợi ý

Câu 1. Sure/ am/ Trang/ I/ pass/ exam.

Câu 2. Meet/ I/ my parents/ an hour/ in.

Câu 3. I/ send/ to the post office/ when/ go/ the letter.

Câu 4. Walk/ work/ he/ every day.

Câu 5. Every day/ wash/ he/ not/ his clothes.

Bài tập 3: Viết lại những câu bên dưới

  1. When (does/ will) the last race begin ?

⇒ ______________________________ ?

  1. The taxi (arrives/ will arrive) at 11.30. 

⇒ ______________________________.

  1. I (will be back/ am back) as soon as possible.

⇒ ______________________________.

  1. We (are visiting/ visit) the National Gallery some time soon.

⇒______________________________.

  1. You (ask/ will ask) the secretary for the forms to fill in.

⇒______________________________.

Phần bài tập

Đáp án bài 1

1. goes2. comes3. will help4. study5. will you come
6. goes7. will not tell8. will you take9. does/ get10. will build

Đáp án bài 2

Câu 1. I am sure Trang will pass the exam.

Câu 2: I will meet my parents in an hour.

Câu 3: I will send the letter when I go to the post office.

Câu 4: He walks to work every day.

Câu 5: He doesn’t wash his clothes every day.

Đáp án bài 3

  1. When does the last race begin?
  2. The taxi arrives at 11.30.
  3. I will be back as soon as possible.
  4. We are visiting the National Gallery sometime soon.
  5. You ask the secretary for the forms to fill in.

Bên trên là bài viết tổng hợp kiến thức về thì tương lai đơn và hiện tại đơn trong tiếng Anh. Qua bài viết, bạn chắc hẳn đã biết được cách phân biệt 2 thì này rồi đúng không? Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết các bạn nhé! Khoa Quốc Tế chúc bạn học tốt.

Banner launching Moore

Bình luận

Bài viết liên quan: