Nếu ở bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua những chủ điểm ngữ pháp về Thì hiện tại đơn với tobe và Hiện tại đơn với động từ thường. Vậy khi nào ta sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả tương lai trong tiếng Anh? Hôm nay, Khoa Quốc Tế sẽ hướng dẫn đến bạn cách dùng, công thức và gợi ý bài tập ứng dụng trường hợp cụ thể. Cùng học bài ngay bạn nhé!
Nội dung
Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì hiện đơn diễn tả tương lai
Để biết được khi nào thì hiện tại đơn diễn tả tương lai, chúng ta cần hiểu bản chất của thì hiện tại đơn như thế nào?
Về bản chất, thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính lặp lại. Trong trường hợp thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai nó có ý nghĩa: thời gian biểu, chương trình (đối với các phương tiện như tàu, xe hoặc lịch chiếu phim, v.v…).
Thông thường, những lịch trình này cũng lặp lại thường xuyên, có thể cùng 1 thời điểm tương tự nên nó sẽ được chia ở hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V(s/es) + O |
Ví dụ: The film starts at 7pm. (Bộ phim bắt đầu lúc 7 giờ tối).
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có chứa những từ chỉ 1 thời điểm xác định hoặc những từ nối mệnh đề chính – phụ đó là: what, where, when, where, if, until, than, v.v…
Nếu bạn đang có nhu cầu test trình độ IELTS hiện tại của mình thì có thể tham khảo đăng ký ngay chương trình thi thử IELTS miễn phí tại trung tâm IELTS VIETOP.
Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai trong tiếng Anh?
Trong một số trường hợp, thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa của thì tương lai gần.
Khi nói về thời gian biểu
Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn để nói về tương lai. Đó là khi chúng ta muốn nói về các sự kiện trong thời gian biểu, hay lịch trình thông thường, …
Ví dụ:
- The summer term starts in April 10th. (Học kỳ mùa hè sẽ bắt đầu vào ngày 10 tháng Tư.)
- What time does the bus arrive in Seattle? (Xe bus sẽ đến Seattle lúc mấy giờ?)
- My plane leaves at three o’clock. (Chuyến bay của tớ sẽ khởi hành lúc 3h.)
- Are you on duty next weekend? (Cuối tuần tới cậu có phải trực không?)
Trong các mệnh đề phụ
Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai cũng thường được sử dụng nhằm diễn tả các ý về tương lai trong những mệnh đề phụ, chẳng hạn như sau what, where, when, until, if, than.
Ví dụ:
- I’ll tell you what I find out. (Tớ sẽ nói cho cậu biết những gì tớ khám phá được.)
- She’ll pay us back when she gets a job. (Cô ấy sẽ trả tiền chúng ta khi nào cô ấy có việc làm.)
Khi đưa ra chỉ dẫn
Đôi khi thì hiện tại đơn diễn tả tương lai còn có thể được sử dụng với nghĩa tương lai khi hỏi hoặc đưa ra chỉ dẫn.
Ví dụ:
- Where do I pay? (Tôi phải thanh toán ở đâu?)
- Well, what do we do now? (Ừm, chúng ta làm gì bây giờ?)
Như vậy, phía trên là những lý thuyết về các trường hợp thì hiện tại đơn diễn tả tương lai mà chúng thường gặp. Vậy có những lưu ý gì về những trường hợp ngoại lệ khác không? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần nội dung tiếp theo nhé!
Một số trường hợp khác
Trong những trường hợp khác thì chúng ta thường không sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả tương lai. Sau đây là một số ví dụ bạn có thể tham khảo.
Ví dụ:
- Lucy‘s coming for a drink this evening. (Lucy sẽ tới uống nước vào tối nay.)
=>KHÔNG SỬ DỤNG: Lucy comes for a drink this evening.
- I promise I‘ll phone you this evening. (Tớ hứa tớ sẽ gọi cho cậu tối nay.)
=>KHÔNG SỬ DỤNG: I promise I phone you this evening.
- There’s the doorbell. ~I‘ll go. (Có chuông cửa kìa. ~Con sẽ đi mở.)
=> KHÔNG SỬ DỤNG: I go.
Xem thêm:
Bài tập ứng dụng thì hiện tại đơn diễn tả tương lai
Vậy là chúng ta đã học xong phần lý thuyết, để cũng cố kiến thức, hãy cùng làm một số bài tập về thì hiện tại đơn diễn tả tương lai mà các bạn có thể rèn luyện.
Phần bài tập
Bài 1: Lựa chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I’ll call you when I (arrive) at my hotel.
2. Let’s eat dinner when John (get) here.
3. As soon as I (be) able to, I’m going to get a new job.
4. Please wait here until the nurse (call) you.
5. Before you (leave), please make sure you’ve locked the door.
6. I must clean my kitchen before my mother (get) here.
7. What do you want to do after the class (finish)?
8. She’s going to look for a job as soon as she (arrive) in London.
Bài 2: Sử dụng từ có sẵn trong bảng để hoàn thành những câu hỏi bên dưới
arrive be have leave openretire return rise start visit |
1. The plane from Washington D.C Ottawa _________ in fifteen minutes.
2. The Sydney Country Music Festival _________ on the first Saturday of next month.
3. Mr.Nam _________ breakfast with the president of the United States tomorrow.
4. As you are in Vancouver now, the sun ________ a minute earlier tomorrow.
5. The train (not) _________ in Edinburgh at 11 tonight as it departed late.
6. There ________ another bus to Canberra in half an hour.
7. Mr and Mrs. Wilson _______________ to California this weekend.
8. My brother __________ work in Liverpool next Monday.
9. We __________ the Golden Gate Bridge in San Francisco on day 6.
10. We think that Julia’s father _________ in two years.
Đáp án bài tập
Cùng tham khảo đáp án bài tập thì hiện tại đơn diễn tả tương lai xem đúng được bao nhiêu câu nhé!
Bài án bài 1
1. arrive | 2. gets | 3. am | 4. calls |
5. leave | 6. gets | 7. finishes | 8. arrvies |
Bài án bài 2
1. arrives | 2. starts | 3. has | 4. rises | 5. doesn’t leave |
6. is | 7. visit | 8. returns | 9. open | 10. retires |
Phía bên trên là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn diễn tả tương lai trong tiếng Anh. Chủ điểm này nhìn có vẻ đơn giản nhưng nhiều bạn vẫn chưa biết cách sử dụng. Vì vậy, hãy lưu ngay kiến thức mà Khoa Quốc Tế chia sẻ để học bài nhé. Chúc bạn học tốt!