Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là một trong những ngôi trường đào tạo ngành Xây dựng – Kiến trúc trọng điểm của khu vực miền Bắc. Hãy cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu mức học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 – 2024 mới nhất và chuẩn bị hành trang tốt hơn cho tương lai bạn nhé.
Nội dung
Giới thiệu tổng quan Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là niềm mơ ước của nhiều học sinh chuẩn bị tốt nghiệp bậc THPT. Dưới đây là một số thông tin tổng quan bạn cần biết về trường.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội (Viết tắt: HAU)
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University
- Mã tuyển sinh: KTA
- Địa chỉ: Số 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Website tuyển sinh: http://hau.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihockientruchanoi.vn
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hau.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.38542391
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo hiện tại: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
Triết lý giáo dục
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là một trong những ngôi trường hướng đến triết lý giáo dục với tinh thần tiên phong, sáng tạo và phát triển bền vững. Bên cạnh đó, trường cũng hướng đến mục tiêu là trường đào tạo sinh viên đa lĩnh vực phù hợp với sự phát triển của đất nước.
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tiền thân là Trường Mỹ thuật Đông Dương ra đời vào thời Pháp thuộc. Vào năm 1969 khi kháng chiến chống Mỹ đạt được những thành tựu nhất định, trường được thành lập nhằm đào tạo cán bộ có chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng phục vụ đất nước.
Trải qua nhiều thăng trầm lịch sử, hiện nay trường Đại học Kiến trúc Hà Nội không ngừng đầu tư phát triển với 10 ngành học, 8 khoa đào tạo và số lượng sinh viên tuyển sinh mỗi khóa đạt hơn 1.800 người.
Học phí dự kiến trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023 – 2024
Hiện tại, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội vẫn chưa công bố học phí chính thức của năm học 2023 – 2024. Tuy nhiên, theo quy định các trường Đại học công lập không tăng học phí quá 10%, mức học phí dự kiến của trường sẽ dao động từ 426.400 VNĐ/tín chỉ đến 487.000 VNĐ/tín chỉ.
Cụ thể mức học phí các ngành theo từng chương trình đào tạo của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Học phí/ 1 SV/ năm 2023 – 2024 | Dự kiến học phí/ 1 SV của cả khoá học |
I | Học phí chính quy chương trình đại trà | |||
1 | Tiến sĩ | Triệu đồng/năm | 36,2 | 108,7 |
2 | Thạc sỹ | Triệu đồng/năm | 21,7 | 32,6 |
3 | Đại học | |||
3.1 | Ngành Đồ hoạ, Điêu khắc, thời trang | Triệu đồng/năm | 12 | 54 |
3.2 | Các ngành còn lại | |||
Ngành đào tạo 5 năm | Triệu đồng/năm | 14,5 | 72,5 | |
Ngành đào tạo 4.5 năm | Triệu đồng/năm | 14,5 | 62,2 | |
Ngành đào tạo 4 năm | Triệu đồng/năm | 14,5 | 58 | |
4 | Đào tạo hệ liên thông | Triệu đồng/năm | 14,5 | 29 – 50,7 |
II | Học phí chương trình nước ngoài | |||
1 | Thạc sỹ | |||
Thạc sỹ Kiến trúc Pháp (DEA) | Triệu đồng/năm | 75 | 150 | |
2 | Đại học | Triệu đồng/năm | ||
Đào tạo chương trình tiên tiến | Triệu đồng/năm | 35 | 175 | |
Đào tạo Cử nhân Kiến trúc DEEA | ||||
Đối với khoá 2023 | Triệu đồng/năm | 75 | 300 | |
Đối với khoá 2022 trở về trước | Triệu đồng/năm | 70 | 280 | |
Đào tạo cử nhân Kiến trúc Nội thất – IAHC | Triệu đồng/năm | 82,5 | 165 | |
III | Học phí hình thức vừa học vừa làm | |||
1 | Đại học | Triệu đồng/năm | 21,7 | 108,5 |
2 | Văn bằng 2 | Triệu đồng/năm | 18,8 | 56,5 |
Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022 – 2023
Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội luôn ổn định và không tăng quá nhiều qua từng năm. Dưới đây là mức học phí năm học 2022 – 2023 trường đã công bố mà bạn có thể tham khảo:
STT | Ngành/Chuyên ngành đào tạo | Mức học phí tính theo VNĐ/tín chỉ |
1 | Ngành Quản lý – Xây dựng Dự án Công nghệ Đa phương tiện Quản lý Bất động sản | 426.400 VNĐ/tín chỉ |
2 | Ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 432.000 VNĐ/tín chỉ |
3 | Khoa Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng Ngành Quản lý Xây dựng Kinh tế Xây dựng Công nghệ Thông tin Kỹ thuật cấp thoát nước Ngành/Khoa Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông Xây dựng Công trình ngầm Đô thị Kỹ thuật hạ tầng Đô thị Công nghệ Cơ điện công trình Kỹ thuật Môi trường Đô thị | 435.000 VNĐ/tín chỉ |
4 | Kiến trúc Quy hoạch vùng và Đô thị Kiến trúc Cảnh quan Thiết kế Đô thị | 453.000 VNĐ/tín chỉ |
5 | Ngành Thiết kế Thời trang | 473.000 VNĐ/tín chỉ |
6 | Ngành Thiết kế Nội thất | 476.000 VNĐ/tín chỉ |
7 | Ngành Thiết kế Đồ họa | 483.000 VNĐ/tín chỉ |
8 | Ngành Điêu khắc | 487.000 VNĐ/tín chỉ |
9 | Chương trình tiên tiến đào tạo chuyên ngành Kiến trúc | 35.000.000 VNĐ/năm |
Như vậy, học phí trường Đại học Kiến trúc có thể dao động từ 15.000.000 VNĐ đến 30.000.000 VNĐ mỗi năm nếu bạn theo học chương trình chuẩn và trên 35.000.000 VNĐ đối với chương trình chất lượng cao.
Tham khảo:
- Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Học phí trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Học phí trường Đại học Đông Á
Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 – 2022
Nhìn chung, học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 – 2022 không thay đổi quá nhiều so với năm 2022 – 2023. Bạn có thể tham khảo mức học phí chuẩn xếp theo thứ tự tăng dần qua bảng dưới đây:
STT | Ngành/Chuyên ngành đào tạo | Mức học phí tính theo VNĐ/tín chỉ |
1 | Ngành Quản lý dự án xây dựng Công nghệ đa phương tiện Quản lý bất động sản | 426.400 VNĐ/tín chỉ |
2 | Ngành Xây dựng dân dụng – công nghiệp | 432.000 VNĐ/tín chỉ |
3 | Ngành Quản lý xây dựng Kinh tế xây dựng Công nghệ thông tin Kỹ thuật cấp thoát nước Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông và chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị Kỹ thuật hạ tầng đô thị Kỹ thuật môi trường đô thị Công nghệ cơ điện công trình | 435.000 VNĐ/tín chỉ |
4 | Ngành Kiến trúc Kiến trúc cảnh quan và chuyên ngành Thiết kế đô thị Quy hoạch vùng và đô thị | 453.000 VNĐ/tín chỉ |
5 | Thiết kế thời trang | 473.000 VNĐ/tín chỉ |
6 | Thiết kế nội thất | 476.000 VNĐ/tín chỉ |
7 | Thiết kế đồ họa | 483.000 VNĐ/tín chỉ |
8 | Ngành Điêu khắc | 487.000 VNĐ/tín chỉ |
9 | Chương trình đào tạo tiên tiến ngành Kiến trúc | 35.000.000 VNĐ/năm |
Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020 – 2021
Mức học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020 – 2021 có sự thay đổi đối với một số ngành so với năm 2021 – 2022.
STT | Ngành/Chuyên ngành đào tạo | Mức học phí tính theo VNĐ/tín chỉ |
1 | Chuyên ngành khác Công nghệ đa phương tiện Quản lý dự án xây dựng Quản lý bất động sản | 426.400 VNĐ/tín chỉ |
2 | Khối Công nghệ Kỹ thuật | 435.000 VNĐ/tín chỉ |
3 | Ngành Kiến trúc | 453.000 VNĐ/tín chỉ |
4 | Ngành thiết kế thời trang | 473.000 VNĐ/tín chỉ |
5 | Chương trình đào tạo hệ tiên tiến ngành Kiến trúc | 35.000.000 VNĐ/năm |
Phương thức nộp học phí
Sinh viên khi trúng tuyển có 3 phương thức nộp học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Bạn có thể lựa chọn linh hoạt các phương pháp phù hợp với điều kiện của bản thân.
Nộp học phí bằng tiền mặt
Không ít phụ huynh lựa chọn phương thức nộp học phí bằng tiền mặt qua ngân hàng để thuận tiện giao dịch. Nội dung bạn cần ghi rõ nộp học phí cho học kỳ và năm học nào.
Ngoài ra, bạn có thể nộp học phí trực tiếp tại phòng Kế hoạch – Tài chính của trường. Tuy nhiên, phương thức này chỉ áp dụng khi hệ thống nộp học phí trực tuyến của trường bị lỗi.
Tham khảo:
Nộp trực tiếp qua website của trường
Bên cạnh hình thức nộp học phí trực tiếp, bạn có thể lựa chọn nộp học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội qua website. Các bước nộp học phí qua website của trường như sau:
- Bước 1: Truy cập vào website nhà trường với địa chỉ http://hau.edu.vn/ và tiến hành đăng nhập vào tài khoản cá nhân.
- Bước 2: Chọn mục nộp học phí online trên thanh điều khiển “Thông tin tài chính”
Nộp học phí bằng hình thức chuyển khoản
Hiện nay, nhiều sinh viên lựa chọn thanh toán học phí bằng hình thức chuyển khoản (E-banking). Phương thức này áp dụng cho ngân hàng BIDV mà nhà trường liên kết và tất cả các ngân hàng khác tại Việt Nam.
Để nộp học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, bạn làm theo các bước sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng tài khoản ngân hàng và chọn mục thanh toán
- Bước 2: Tìm từ khóa “Kiến trúc” hoặc “HAU” và nhập mã khách hàng V3HAU + Mã số sinh viên
Ví dụ: Bạn có mã số sinh viên là 2053010204 thì mã khách hàng sẽ là V3HAU2053010204
- Bước 3: Tiến hành thanh toán.
Bạn nên lưu ý nếu sử dụng ngân hàng BIDV để thanh toán thì không cần nhập nội dung và số tiền thanh toán. Bên cạnh đó, bạn nên lưu lại thông tin đã chuyển khoản để đối chiếu khi cần.
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Hiện tại, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội triển khai nhiều gói học bổng và hỗ trợ học phí nhằm khuyến khích học tập dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.
STT | Loại học bổng | Điều kiện |
1 | Miễn giảm học phí 1 kỳ | Học bổng dành cho 25% sinh viên đăng ký sớm vào các ngành: Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng Xây dựng công trình ngầm đô thị |
2 | Miễn giảm học phí 1 năm học | 23 suất học bổng dành cho sinh viên đạt điểm cao nhất ở các phương thức xét tuyển. |
3 | Học bổng khuyến khích học tập | Dành cho sinh viên của trường đáp ứng điều kiện: Điểm trung bình học kỳ từ 8.0/10.0 Điểm rèn luyện từ 80/100 |
Bên cạnh đó, vào đầu năm học trường sẽ công bố các suất học bổng toàn phần và bán toàn phần đến từ các mạnh thường quân và các công ty có liên kết với trường. Bạn có thể yên tâm vì Đại học Kiến trúc Hà Nội có đa dạng các suất học bổng.
Phương thức tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2023
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã công bố 4 phương thức tuyển sinh chính thức trong năm 2023 bao gồm:
- Xét tuyển thẳng dành cho học sinh đạt giải cao trong kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia
- Xét tuyển học bạ với kết quả điểm trung bình của 5 học kỳ ở bậc THPT
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành năng khiếu
- Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia năm 2023
Mỗi phương thức sẽ có yêu cầu và điều kiện khác nhau. Trường sẽ công bố kế hoạch tuyển sinh cụ thể khi Bộ GD&ĐT ban hành kế hoạch thi tốt nghiệp THPT và kế hoạch tuyển sinh năm 2023.
Trên đây là thông tin về học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội mà bạn cần biết khi tìm hiểu về trường. Tham khảo và lựa chọn ngôi trường phù hợp với tài chính của gia đình là điều cực kỳ quan trọng. Khoa Quốc Tế chúc bạn học tốt và trúng tuyển vào ngành học mà mình yêu thích.