Đối với thì hiện tại đơn, khi câu ở thể khẳng định và chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì bạn cần phải thêm đuôi -s hoặc -es vào sau động từ. Bài viết bên dưới sẽ giúp bạn biết cách chia s và es trong thì hiện tại đơn. Cùng Khoa Quốc Tế học bài ngay bên dưới bài viết các bạn nhé!
Nội dung
Tổng quan về thì hiện tại đơn và ngôi thứ ba số ít
Trước khi tìm hiểu về cách chia s và es trong thì hiện tại đơn, chúng ta hãy cùng ôn lại chủ điểm ngữ pháp về thì hiện tại đơn để có thể học nhanh về cách chia s và es trong thì hiện tại đơn nhé.
Thì hiện tại đơn được dùng nhằm nói về một hành động thường xuyên xảy ra, một kiến thức chung hay một sự việc, hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu.
Công thức của thì hiện tại đơn ở động từ đi theo chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít đó là:
Khẳng định: S + V-s/es Phủ định: S + doesn’t + V (không thêm -s/es) Nghi vấn Y/N: Does + S + V (không thêm -s/es)? Nghi vấn WH-: WH- + does + S + V (không thêm -s/es) |
Ở câu khẳng định của thì hiện tại đơn, chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it, danh từ số ít chỉ người hoặc vật) thì động từ sẽ được thêm -s hoặc -es.
Ví dụ:
- walk → Andy walks to school every day. (Andy đi bộ đến trường mỗi ngày.)
- watch → She watches TV every Sunday. (Cô ấy xem TV vào Chủ nhật hàng tuần.)
Xem thêm: Was were
Quy tắc về cách chia s và es trong thì hiện tại đơn
Quy tắc thêm s/es khi chia động từ với thì hiện tại đơn dựa theo âm cuối của động từ trong câu. Tuy nhiên, trong tiếng Anh vẫn có 1 số trường hợp không theo quy tắc và bạn cần cần phải học thuộc. Cụ thể theo dõi trong bảng về cách chia s và es trong thì hiện tại đơn như sau:
Âm cuối của động từ | Cách chia | Ví dụ |
Kết thúc bằng các âm -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss | V + (-es) | Go – Goes Miss – Misses Buzz – Buzzes Coach – Coaches Fix – Fixes Brush – Brushes |
Kết thúc bằng một phụ âm -y | Đổi (y) => (i) + (es) | Cry – Cries Dry – Dries Study – Studies Fly – Flies Copy – Copies |
Kết thúc bằng một nguyên âm -y | V + (s) | Buy – Buys Say – Says Play – Plays |
Động từ bất quy tắc: Have | Đổi thành: Has | Have – Has |
Các động từ còn lại | V + (s) | Cook – Cooks Learn – Learns Grow – Grows Plant – Plants Sing – Sings Get – Gets Leave – Leaves Draw – Draws Enter – Enters Jump – Jumps Awake – Awakes |
Những phát âm phụ âm cuối s/es
Ngoài việc khác nhau trong cách thêm đuôi -s, -es, cách phát âm s và es này cũng hoàn toàn khác nhau tùy theo âm tận cùng của động từ gốc. Các bạn cần chú ý vấn đề này nhằm ứng dụng trong dạng tìm từ có phần gạch chân khác với những phần còn lại hoặc trong phần thi nghe của kỳ thi IELTS.
- /s/: Khi từ có tận cùng là những phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/, /θ/
Ví dụ: Laugh /lɑːf/ – Laughs, Sit /sɪt/ – Sits, Speak /spiːk/ – Speaks, Skip /skɪp/ – Skips, Think /θɪŋk/ – Thinks, Bath /bɑːθ/ – Bathes
Xem thêm: English Vocabulary in Use
- /iz/: Khi từ có tận cùng là những âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái như: ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Ví dụ: Surprise /səˈpraɪz/ – Surprises, Replace /rɪˈpleɪs/ – Replaces, Recognize /ˈrekəɡnaɪz/ – Recognizes, Wish /wɪʃ/ – Wishes, Watch /wɒtʃ/ – Watches, Change /tʃeɪndʒ/ – Changes
- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và những phụ âm còn lại
Ví dụ: Belong /bɪˈlɒŋ/ – Belongs, Love /lʌv/ – Loves, Call /kɔːl/ – Calls, Rain /reɪn/ – Rains, Hold /həʊld/ – Holds, Build /bɪld/ – Builds, Smell /smel/ – Smells, Become /bɪˈkʌm/ – Becomes,…
Từ đó, chúng ta có thể rút ra kết luận rằng cách chia s và es trong thì hiện tại đơn dựa vào phiên âm quốc tế của từ thay vì dựa vào cách viết.
Bài tập thực hành cách chia s và es trong thì hiện tại đơn
Phía bên dưới là một số bài tập thực hành về cách chia s và es trong thì hiện tại đơn. Cùng Khoa Quốc Tế làm bài ngay bạn nhé!
Phần bài tập
Bài 1: Chọn -s, -es cho động từ trong các câu bên dưới
- Emily work (s/es) in Paris
- Angela love (s/es) playing golf
- The human body contain (s/es) 206 bones
- It snow (e/es) a lot in Canada in winter
- Thomas study (s/es) 2 hours everyday
- The two – year – old child brush (e/es) by himself at 6 o’clock
Bài 2: Cách phát âm nào đúng với các động từ sau đây
- Coughs: z, s, iz
- Develops: z, s, iz
- Equals: z, s, iz
- Kisses: z, s, iz
- Watches: z, s, iz
Phần đáp án
Bài tập 1
1. Works | 2. Loves | 3. Contains | 4. Snows | 5. Studies | 6. Brushes |
Bài tập 2
1. z | 2. s | 3. z | 4. s | 5. iz |
Xem thêm: Similar đi với giới từ gì
Mẹo nhớ quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn
Để ghi nhớ và thực hành tốt chủ điểm ngữ pháp này, bạn có thể tham khảo một vài mẹo bên dưới:
- Ghi chép thường xuyên vào giấy note, sổ tay hay xây dựng sơ đồ tư duy. Thêm vào đó, sau khi ghi chép, bạn hãy liên tục đặt ví dụ để nhớ lâu hơn.
- Đặt câu với mỗi quy tắc hay mỗi động từ đặc biệt: Những cách này sẽ giúp não bộ của bạn hiểu vấn đề, dẫn tới ghi nhớ hiệu quả hơn.
- Luyện tập thường xuyên với đ dạng bài tập khác nhau: Những dạng bài tập trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, đặt câu với từ cho sẵn,… sẽ giúp các bạn thực hành các quy tắc thêm đuôi -s, -es hiệu quả hơn.
- Xem xét kỹ lưỡng những lỗi sai thường xuyên mắc phải trong quá trình làm bài. Sau đó đánh dấu lại tránh sau trong lần tiếp theo.
Với những chia sẻ bên trên, Khoa Quốc Tế hy vọng bạn đã biết được cách chia s và es trong thì hiện tại đơn. Sau khi học xong kiến thức, bạn hãy làm thật kỹ bài tập để củng cố lý thuyết nhé. Nếu còn vướng mắc ở vấn đề nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để được giải đáp nhanh nhất.