60+ bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Banner back to school tháng 7

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn là kiến thức ngữ pháp quan trọng và thường gặp trong các kỳ thi. Nhằm để giúp bạn có thể nắm vững trọng tâm lý thuyết và cách vận dụng của thì, Khoaquocte.vn gửi đến bạn 60+ bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết trong bài viết dưới đây. Cùng học bài bạn nhé!

Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ tiếp diễn

Trước khi bắt đầu làm bài tập thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta cùng điểm lại những kiến thức trọng tâm của thì quá khứ tiếp diễn này nhé. Việc ôn lại kiến thức sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài tập.

Thì quá khứ tiếp diễn là gì
Thì quá khứ tiếp diễn là gì? – Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một mốc thời điểm xác định trong quá khứ.

Đây là một trong những chủ điểm quan trọng của 12 thì trong tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ. Tiếp theo chúng ta cùng xem lại cấu trúc của thì này nhé.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were + V-ing

Lưu ý: 

Đối với đại từ nhân xưng số ít (I, he, she, it) dùng với was.

Đối với đại từ nhân xưng số nhiều (We, you, they) dùng với were.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • She was reading a book at 8 pm last night in bed. (Cô ấy đang đọc cuốn sách vào lúc 8 giờ tối ở trong phòng ngủ).
  • We were working in Ha Noi in 2000. (Chúng tôi đang làm việc tại Hà Nội trong năm 2000).

Câu phủ định

Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Ví dụ:

  • We weren’t working at that company, and he wasn’t working either. (Chúng tôi đang không làm việc tại công ty đó, và anh ấy cũng đang không làm việc).
  • He wasn’t playing football at 8 am last Sunday. (Anh ấy đang không chơi bóng đá vào 8 giờ sáng chủ nhật tuần trước).

Câu nghi vấn

Dạng câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Was / Were + S + V-ing?

Ví dụ: 

  • Was he working at 9 a.m yesterday? (Hôm qua lúc 9h sáng anh ấy có đang làm việc không?)
  • Was he playing basketball at that time? (Anh ấy đang chơi bóng rổ tại thời điểm ấy đúng không?)

Dạng câu hỏi Wh-question

Cấu trúc: Wh- + was/ were + S + V-ing?

Ví dụ:

  • What was Tom talking about? (Tom đang nói về điều gì vậy?).
  • Where was she learning at 9 pm yesterday? (9 giờ tối qua cô ấy đang học ở đâu vậy?).

Xem thêm: Cấu trúc wish

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùngVí dụ
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.My brother was eating watermelon at 10pm last night.(Anh trai của tôi đang ăn dưa hấu vào lúc 10 giờ tối hôm qua).
Diễn tả hành động xảy ra đồng thời với hành động khác trong quá khứ.When my father was going out, my sister was sleeping at home this morning. (Lúc bố tôi đi ra ngoài thì em tôi đang ngủ ở nhà vào sáng nay.).
Diễn tả hành động A đang xảy ra thì có hành động B xen vào.My teacher was explaining when my friend came in. (Giáo viên của tôi đang giải thích thì bạn của tôi đi vào.)
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và dẫn tới làm phiền người khác.His teacher was always complaining about him. (Giáo viên của anh ấy luôn phàn nàn về anh ấy.).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Để có thể làm tốt bài tập thì quá khứ tiếp diễn, ngoài việc nắm vững cấu trúc và cách dùng thì việc biết thêm những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp bạn “tăng tốc” trong quá trình làm bài tập. 

Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời gian xác định.At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 9 p.m last night…).At this time + thời gian trong quá khứ (at this time 2 weeks ago…).In + năm trong quá khứ (in 1999, in 2006…).In the past (trong quá khứ).
Trong câu xuất hiện “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.Ví dụ: When the kids were playing in the living room, their moms were cooking in the kitchen. (Khi lũ trẻ đang chơi trong phòng khách thì các bà mẹ của chúng đang nấu ăn trong bếp).
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ.While (trong khi), When (khi), at the time (vào lúc),…Ví dụ: My mother was reading a paper at that time. (Mẹ tôi đang đọc một tờ báo vào lúc đó).

Phân biệt “While và When” trong thì quá khứ tiếp diễn

Có phải bạn thường nhầm lẫn trong cách sử dụng giữa “while và when”. Cả 2 từ này đều mang nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, chúng sẽ có sự khác nhau trong cách dùng, cùng phân biệt qua bảng sau:

Phân biệt When và While
Phân biệt When và While – Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
WhileWhen
Thường được dùng để diễn tả những sự kiện, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài.Thường được dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó.
Chỉ có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn.Có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn.

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn cơ bản

Bên dưới là những bài tập thì quá khứ tiếp diễn được chọn lọc bao quát đầy đủ về cách sử dụng thường gặp và phổ biến nhất. Hãy làm nhiều bài tập thì quá khứ tiếp diễn để có thể thành thạo và đạt điểm cao trong kì thi nhé!

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. I lost my pen when I ________ (walk) home. 
  2. It was raining while they ________ (have) dinner.
  3. I saw the department stores when I ________ (sit) on the taxi.
  4. His phone rang while he ________ (talk) to his new boss. 
  5. Her friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio. 
  6. She ________ (ride) her bicycle when the dog ran across the road. 
  7. My family couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain) 
  8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees. 
  9. The tourist lost her camera while she  _____ (walk) around the city.
  10. The lorry  _____  (go) very fast when it hit our car.
  11. I _______ (walk) down the street when it began to rain.
  12. At this time last year, I _______ (attend) an Chinese course.
  13. Tom ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.
  14. While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.
  15. John and I _________  (dance) the house when the telephone rang.

Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn

1. was walking2. were having3. was sitting4. was talking5. were driving
6. was riding7. was raining8. were singing9. was walking10. was going
11. was walking12. was attending13. was standing14. was studying – was having15. were dancing

Xem thêm: Cấu trúc Would you mind

Bài 2. Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý

  1. (we / take the exam?) 
  2. (when / she / work there?) 
  3. (you / make breakfast?) 
  4. (they / drink tea when you arrived?) 
  5. (when / they / sleep?) 
  6. (We / study last night) 
  7. (They / talk when the accident happened) 
  8. (she / not / exercise enough) 
  9. (I / talk too much?) 
  10. (it / not / rain) 
  11. (how / they / feel?) 
  12. (We / not / talk) 
  13. (where / Tom / stay?) 
  14. (why / she / study on a Sunday night?) 
  15. (I / go to school when you saw me) 
  16. (you / sleep at 5am)
  17. (he / work when I called) 
  18. (they / not / leave when you called) 
  19. (He / not / stay in a hotel) 
  20. (they / make too much noise?) 

Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn

  1. Were we taking the exam? 
  2. When was she working there? 
  3. Were you making breakfast? 
  4. Were they drinking tea when you arrived? 
  5. When were they sleeping? 
  6. We were studying last night. 
  7. They were talking when the accident happened. 
  8. She wasn’t exercising enough. 
  9. Was I talking too much? 
  10. It wasn’t raining. 
  11. How were they feeling? 
  12. We weren’t talking. 
  13. Where was Tom staying? 
  14. Why was she studying on a Sunday night? 
  15. I was going to school when you saw me. 
  16. You were sleeping at 5am. 
  17. He was working when I called. 
  18. They weren’t leaving when you called. 
  19. He wasn’t staying in a hotel. 
  20. Were they making too much noise?
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn nâng cao

Thông thường, dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn kết hợp là dạng bài tập thường xuyên xuất hiện. Để giúp bạn có thể thành thạo và phân biệt được cách dùng của 2 thì này, Khoa Quốc Tế đã tổng hợp nhiều câu hỏi về dạng bài tập này. Cùng thực hành ngay bạn nhé. 

Bài tập 1: Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday?’ ‘I was watching TV.’

2.How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)?

3.I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) her, she ……………… (try) to find a job.

4.He ……………… (walk) along the street when suddenly he ……………… (hear) footsteps behind him. Somebody ……………… (follow) him. He was scared and he ……………… (start) to run.

5.Last night she ……………… (drop) a plate when she ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ……………… (not/break).

6.Tom ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of his hand.

7.The burglar ……………… (open) the safe when she ……………… (hear) footsteps. She immediately ……………… (put) out her torch and ……………… (crawl) under the bed.

8.As John ……………… (cross) the road John ……………… (step) on a banana skin and ……………… (fall) heavily.

9.Just as my sister ……………… (wonder) what she should do next, the acceptance letter came in her mailbox.

Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn

1. were you doing

2. were you driving; happened

3. saw; was trying

4. was walking; heard; was following; started

5. dropped; was doing; didn’t break

6. was opening; blew

7. was opening; heard; put; crawled

8. was crossing; stepped; fell

9. was wondering

Xem thêm: Trường THCS tốt nhất TP.HCM

Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ

Mary: ________________________ when you saw them? (what | Tim and Matt | do) (1)

Tom: Tim was swimming in the pool, but I didn’t see Matt first.

Mary: __________________ in the pool, too? (you | swim) (2)

Tom: No, I wasn’t. I was just looking. But then I saw Matt, too.

Mary: ________________________ ? (what | he | do) (3)

Tom: He was diving in the pool.

Mary: Diving, you say ________________________ to dive? (he | not | just | try) He can’t dive. (4)

Tom: You’re right. He was just trying to do it. And all his friends were watching it.

Mary: ________________________ ? (they | laugh) (5)

Tom: Of course, they were. Matt was pretty funny. He splashed the water all over the place.

Mary: _____________________ faces when he came up to the surface of the pool? (Matt | make) (6)

Tom: Yes, he was. He was grinning and making faces at me.

Mary: Are you? Vow! And what about Tim? __________________ Matt, too? (he | watch) (7)

Tom: Not really. He was looking at me instead.

Mary: Oh, no! You’re kidding. ___________________ your new swimsuit? (you | wear) (8)

Tom: Yes, I was. Why?

Mary: Now I know why Tim and Matt were watching you, Tom

Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn

  1. What were Tim and Matt doing
  2. Were you swimming
  3. What was he doing
  4. Was he not just trying
  5. Were they laughing
  6. Matt was making
  7. He was watching
  8. Was you wearing

Bài 3. Chọn đúng thì của các câu sau

  1. He saw/ was seeing the accident when he was waiting for the bus.
  2. What were you doing/ did you do when she phoned?
  3. We didn’t visit/ weren’t visiting our friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last June.
  5. While people were talking to each other, she read/ was reading her book.
  6. Tom was eating/ ate pizza every weekend last month.
  7. While they were running/ run in the park, John fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your pens yesterday?
  9. Who was he dancing/ did he dance with at the party last night?
  10. We were watching/ watched basketball on TV all day.

Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn

1. saw2. were you doing3. didn’t visit4. rained5. was reading
6. ate7. were running8. Did you find9. did she dance10. were watching

Bài viết trên đã tổng hợp các bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao – một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh mà bạn thường gặp. Hãy chăm chỉ ôn luyện kiến thức và làm bài tập thật nhiều để nắm chắc kiến thức và vận dụng thật tốt bạn nhé.

Nếu bạn thấy bài viết hay có thể chia sẻ đến bạn bè của mình cùng học bạn nhé. Khoa Quốc Tế chúc bạn thành công.

Banner launching Moore

Bình luận

Bài viết liên quan: