50+ bài tập câu bị động thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết

Banner back to school tháng 7

Câu bị động thì hiện tại đơn là một trong những phần kiến thức ngữ pháp quan trọng mà các bạn cần nắm vững. Do đó, hãy cùng Khoa Quốc Tế rèn luyện một số bài tập câu bị động thì hiện tại đơn bên dưới để củng cố kiến thức ngay nhé.

Khái quát lý thuyết về chủ điểm câu bị động thì hiện tại đơn

Trước khi bắt đầu làm bài tập câu bị động thì hiện tại đơn, chúng ta hãy cùng ôn lại những kiến thức trọng tâm về chủ điểm ngữ pháp quan trọng này nhé.

Định nghĩa và vai trò của câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh là câu mà chủ ngữ chịu tác động bởi một hành động. Chúng ta dùng loại câu này nhằm nhấn mạnh một đối tượng chịu tác động của hành động đó, và đối tượng thực hiện hành động đôi khi sẽ không được nhắc đến, hay bị lược bỏ trong câu.

Các bạn tham khảo công thức chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong bài tập câu bị động thì hiện tại đơn như sau:

Khái quát lý thuyết về chủ điểm câu bị động thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động – Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Chúng ta có thể thấy, tân ngữ ở câu chủ động, sang câu bị động sẽ trở thành chủ ngữ. Động từ trong câu chủ động sẽ được chuyển thành động từ ở dạng quá khứ phân từ.

Bên cạnh đó, khi chuyển câu từ thể chủ động sang bị động, các bạn lưu ý giữ nguyên thì của câu và đối với các đối tượng thực hiện hành động như: I, You, We, They, He, She, It, hay những đối tượng không xác định thì ta có thể lược bỏ ở câu bị động.

Ví dụ:

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Câu chủ động: Maria draws us. (Maria vẽ chúng tôi.)

=> Câu bị động sẽ là: We are drawn by Maria. (Chúng tôi được vẽ lại bởi Maria.)

Cấu trúc câu bị động

Cùng ôn lại cấu trúc câu bị động để có thể vận dụng vào các bài tập câu bị động thì hiện tại đơn một cách tốt nhất nhé.

Câu khẳng định: S + am/is/are + Vpp (+ by…)

Ví dụ câu bị động ở thể khẳng định:

  • English classes are taught here every day. (Các lớp học tiếng Anh được dạy ở đây mỗi ngày.)
  • Our house is built by our dad. (Ngôi nhà của chúng tôi được xây dựng bởi cha của chúng tôi.)
Câu phủ định: S + am/is/are + not + Vpp (+ by…)

Ví dụ câu bị động ở thể phủ định:

  • English classes aren’t taught here every day. (Các lớp học tiếng Anh không được dạy ở đây hàng ngày.)
  • Our house isn’t built by our dad. (Ngôi nhà của chúng tôi không phải được xây dựng bởi cha của chúng tôi.)
Cấu trúc câu bị động
Cấu trúc câu bị động – Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Lưu ý: is not = isn’t; are not = aren’t

Câu hỏi: Am/is/are + S + Vpp (+ by…)

Ví dụ câu bị động ở dạng câu hỏi:

  • Are English class taught here every day? (Các lớp học tiếng Anh có được dạy ở đây mỗi ngày không?) -> Yes, they are./ No, they aren’t.
  • Is your house built by your dad? (Ngôi nhà của các bạn có phải do bố các bạn xây không?) -> Yes, it is. / No, it isn’t.

Xem thêm:

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn có đáp án

Bên dưới, Khoa Quốc Tế đã giúp các bạn tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập câu bị động thì hiện tại đơn. Cùng làm bài để củng cố chủ điểm ngữ pháp này bạn nhé!

Phần bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Viết lại câu với thể bị động thì hiện tại đơn

  1. He opens the door.
  2. We set the table. 
  3. She pays a lot of money.
  4. I draw a picture.
  5. They wear blue shoes. 
  6. They don’t help you. 
  7. He doesn’t open the book.
  8. You do not write the letter.
  9. Does your mum pick you up?
  10. Does the police officer catch the thief?

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng – Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

  1. Many cars ________ in Japan every year.
  • manufactured 
  • is manufactured
  • are manufactured 
  1. New apps ________ to make our life easier.
  • are developed
  • do developed
  • are develop
  1. I ________  to school by my mother.
  • drive
  • is driven
  • am driven
  1. Food ________ every day by the chef.
  • cooked
  • is cooked
  • are cooked
  1. History ________ by Mr. Brown.
  • is teach
  • teaches
  • is taught
  1. The dishes ________ always ________ by Anita.
  • are – done
  • is – done
  • are – do
  1. ________  French ________  in your country?
  • Does – speak
  • Is – spoken
  • Is – speaks
  1.  Personal emails ________ in our company.
  • are not used
  • not used
  • is not used
Bài tập bị động Thì hiện tại đơn có đáp án
Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn có đáp án

 Bài tập 3: Viết “A” cho câu chủ động và “P” cho câu bị động

  1. They grow coffee in more than 50 countries around the world.
  2. The book was bought yesterday.
  3. Tim was invited to Kate’s birthday party.
  4. She feeds her dogs twice a day.
  5. My keys were lost yesterday.
  6. The photos were taken by my dad yesterday.
  7. They don’t open the bank during the weekend.
  8. The letter was sent two days ago.

Bài tập 4: Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn – Viết lại câu thể bị động thì hiện tại đơn

  1. Mr Jones watches films.
  2. The people speak English.
  3. He reads comics.
  4. We play volleyball.
  5. They sing the song.
  6. I take photos.
  7. She does the housework.
  8. The policemen help the children.
  9. He writes poems.
  10. Mother waters the flowers.

Bài tập 5: Hoàn thành các câu (Câu chủ động hoặc bị động). Sử dụng hiện tại đơn giản

  1. He (sell) _______ cars.
  2. The blue car (sell) _______.
  3. In summer, more ice cream (eat) _______ than in winter.
  4. She (call) _______ her grandparents every Friday.
  5. The letters (type) _______.
  6. He (take) _______ his medicine every day.
  7. Jane (take / not) _______ _______ to school by her father.
  8. We (go) _______ to school by bus.
  9. She (work / not) _______ _______ for a bank.
  10. Milk (keep) _______ in the refrigerator.

Bài tập 6: Điền am, is hoặc are vào những câu sau

  1. This cake………….. eaten by Nina.
  2. His exercises…………..corrected by teacher.
  3. The grass…………….cut by Tom everyday.
  4. My room ……………..cleaned by my sister every morning.
  5. A report………………written by Sam.
  6. The class……………taught by Mr. Henry.
  7. Books …………read by my father every day.
  8. This pencil case……………….bought.
  9. Spiders ……………. eaten by Tommy.
  10. Sandwiches………………eaten by Sam every morning.

Xem thêm: Suffer đi với giới từ gì

Phần đáp án bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Bài tập 1

  1. The door is opened by him.
  2. The table is set by us.
  3. A lot of money is paid by her.
  4. A picture is drawn by me.
  5. Blue shoes are worn by them.
  6. You are not helped by them.
  7. The book is not opened by him.
  8. The letter is not written by you.
  9. Are you picked up by your mum?
  10. Is the thief caught by the police officer?

Bài tập 2

  1. are manufactured 
  2. are developed
  3. am driven
  4. is cooked
  5. is taught
  6. are – done
  7. Is – spoken
  8. are not used

Bài tập 3

  1. Films are watched.
  2. English is spoken.
  3. Comics are read.
  4. Volleyball is played.
  5. The song is sung.
  6. Photos are taken.
  7. The housework is done.
  8. The children are helped.
  9. Poems are written.
  10. The flowers are watered.

Bài tập 4

1. A2. P3. P4. A
5. P6. P7. A8. P

Bài tập 5

  1. He sells cars.
  2. The blue car is sold.
  3. In summer, more ice cream is eaten than in winter.
  4. She calls her grandparents every Friday.
  5. The letters are typed.
  6. He takes his medicine every day.
  7. Jane is not taken to school by her father.
  8. We go to school by bus.
  9. She does not work for a bank.
  10. Milk is kept in the refrigerator.

Bài tập 6

1. Is2. Are3. Is4. Is
5. Is6. Is7. Are8. Is
9. Are10. Are

Với những chia sẻ bên trên, chắc hẳn các bạn đã nắm vững lý thuyết và bài tập câu bị động thì hiện tại đơn. Mong rằng bài viết của Khoa Quốc Tế sẽ hữu ích đối với bạn. Hãy cùng làm ngay những bài tập bên trên để nắm vững chủ điểm nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.

Banner launching Moore

Bình luận

Bài viết liên quan: