Trường Đại học Sư phạm TPHCM là một trong những trường danh tiếng chuyên đào tạo ngành sư phạm tại khu vực phía Nam. Vậy học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM như thế nào? Hãy cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu qua bài viết nhé!
Nội dung
Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Sư phạm TPHCM
Trường Đại học Sư phạm TPHCM ngày càng nhận được sự quan tâm của nhiều thí sinh trên khắp cả nước. Trước hết cùng tìm hiểu một số thông tin tổng quan về trường:
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP HCM (Tên viết tắt: HCMUE)
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Education
- Mã trường: SPS
- Địa chỉ: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Website tuyển sinh: http://tuyensinh.hcmue.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/HCMUE.VN
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hcmue.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 38355077
Lịch sử phát triển
Tiền thân của trường Đại học Sư phạm TP HCM là Khoa Sư phạm Viện Sài Gòn. Cuối năm 1976, trường Sư phạm TPHCM được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường trường chính thức trở thành thành viên của Đại học quốc gia vào 1995.
Trải qua nhiều thăng trầm, đến nay trường trở thành một trong 22 trường trọng điểm quốc gia và là một trong hai trường đào tạo ngành Sư phạm trọng điểm của cả nước với đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao.
Mục tiêu giáo dục
Trường Sư phạm TPHCM hướng đến việc đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức chuyên sâu, đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao đáp ứng nhu cầu của xã hội. Trường cũng thúc đẩy sinh viên học hỏi không ngừng với tinh thần sáng tạo nhằm xây dựng môi trường học tập năng động, phát triển.
Học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 – 2024
Hiện tại mức học phí chuẩn của trường Đại học Sư phạm TPHCM vẫn chưa được công bố chính thức. Tuy nhiên, với lộ trình tăng học phí không quá 10% mỗi năm, học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 dự kiến như sau:
STT | Học phần | Học phí dự kiến |
1 | Các ngành đào tạo giáo viên | Miễn học phí theo quy định Nhà nước |
2 | Học phần lý thuyết | 400.000 đồng/tín chỉ |
3 | Học phần thực hành | 423.000/tín chỉ |
Học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022 – 2023
Các sinh viên theo học ngành sư phạm sẽ được trường miễn học phí, các ngành còn lại mức học phí sẽ đa dạng tùy vào chế độ đào tạo:
STT | Tên ngành | Học Phí |
1 | Nhóm ngành Khoa học giáo dục | 9.800.000 đồng/năm |
2 | Nhóm ngành Nhân văn | 9.800.000 đồng/năm |
3 | Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi | 9.800.000 đồng/năm |
4 | Nhóm ngành Khoa học tự nhiên | 11.700.000 đồng/năm |
5 | Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin | 11.700.000 đồng/năm |
6 | Nhóm ngành Dịch vụ xã hội | 9.800.000 đồng/năm |
Tham khảo:
- Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Học phí trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Học phí trường Đại học Đông Á
Học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2021 – 2022
Tùy vào các chương trình đào tạo của trường mà mức học phí sẽ khác nhau:
STT | Học phần | Học phí dự kiến |
1 | Các ngành đào tạo giáo viên | Miễn học phí theo quy định Nhà nước |
2 | Học phần lý thuyết | 357.000 đồng/tín chỉ |
3 | Học phần thực hành | 378.000/tín chỉ |
Mức học phí mỗi năm có thể chênh lệch tùy vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký.
Học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2020 – 2021
- Đối với các ngành đào tạo sư phạm sẽ được miễn học phí trong suốt các năm học
- Đối với các ngành khác:
- Học phần lý thuyết: 319.000đ/ 1 tín chỉ
- Học phần thực hành: 343.000đ/ 1 tín chỉ
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TPHCM 2023
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||
1 | Giáo dục học | 7140101 | D01, A00, A01, C14 | 23.50 |
2 | Quản lý giáo dục | 7140114 | D01, A00, A01, C14 | 23.10 |
3 | Giáo dục mầm non | 7140201 | M02, M03 | 24.21 |
4 | Giáo dục tiểu học | 7140202 | A00, A01, D01 | 24.90 |
5 | Giáo dục đặc biệt | 7140203 | C00, C15, D01 | 25.01 |
6 | Giáo dục công dân | 7140204 | C00, C19. D01 | 26.75 |
7 | Giáo dục chính trị | 7140205 | C00, C19. D01 | 26.04 |
8 | Giáo dục thể chất | 7140206 | M08, T01 | 26.10 |
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 7140208 | A08, C00, C19 | 25.71 |
10 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01 | 26.50 |
11 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, B08 | 22.75 |
12 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01, C01 | 26.10 |
13 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00, B00, D07 | 26.55 |
14 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00, D08 | 24.90 |
15 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D01, D78 | 27.00 |
16 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, D14 | 26.85 |
17 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00, C04, D15, D78 | 26.15 |
18 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | 26.62 |
19 | Sư phạm tiếng Nga | 7140232 | D01, D02, D78, D80 | 19.40 |
20 | Sư phạm tiếng Pháp | 7140233 | D01, D03 | 22.70 |
21 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | D01, D04 | 25.83 |
22 | Sư phạm công nghệ | 7140246 | A00, A01, A02, D90 | 22.40 |
23 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 7140247 | A00, A02, B00, D90 | 24.56 |
24 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 7140249 | C00, C19, C20, D78 | 26.03 |
Lĩnh vực Nhân văn | ||||
25 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 25.10 |
26 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D02, D78, D80 | 19.00 |
27 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D03 | 20.70 |
28 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04 | 24.54 |
29 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D06 | 23.10 |
30 | Ngôn ngữ hàn Quốc | 7220210 | D01, D78, D96, DD2 | 24.90 |
31 | Văn học | 7229030 | C00, D01, D78 | 24.60 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | ||||
32 | Tâm lý học | 7310401 | B00, C00, D01 | 25.50 |
33 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00, C00, D01 | 24.17 |
34 | Địa lý học | 7310501 | C00, D10, D15, D78 | 19.75 |
35 | Quốc tế học | 7310601 | D01, D14, D78 | 23.50 |
36 | Việt Nam học | 7310630 | C00, D01, D78 | 23.00 |
Lĩnh vực Khoa học sự sống | ||||
37 | Sinh học ứng dụng | 7420203 | B00, D08 | 19.00 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên | ||||
38 | Vật lý học | 7440102 | A00, A01, D90 | 22.55 |
39 | Hoá học | 7440112 | A00, B00, D07 | 23.47 |
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin | ||||
40 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, B08 | 23.34 |
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội | ||||
41 | Công tác xã hội | 7760101 | A00, C00, D01 | 22.00 |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | ||||
42 | Du lịch | 7810101 | C00, C04, D01, D78 | 22.00 |
Phương thức nộp học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM
Hiện nay, sinh viên trường Đại học Sư phạm TPHCM có thể nộp học phí bằng cách chuyển khoản cho nhà trường hoặc nộp trực tiếp tại ngân hàng. Dù sử dụng phương thức nào, bạn hãy lưu ý một số thông tin quan trọng sau:
- Tên tài khoản thụ hưởng: Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
- Số tài khoản: 1606201051395
- Ngân hàng: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank – Chi nhánh An Phú TPHCM
- Nội dung nộp tiền: <MSSV><Họ tên><Số di động>
Ví dụ: 23765865 NguyenVanB 0938675453
Tham khảo:
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM
Sinh viên theo học ngành sư phạm của trường sẽ được miễn học phí mà và được trợ cấp tiền hàng tháng theo quy định. Tuy nhiên tiền hỗ trợ sẽ không quá số tháng mà thí sinh theo học tại trường.
Bên cạnh đó, trường còn hỗ trợ học bổng cho sinh viên toàn trường với những hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Có thể tham khảo các học bổng của trường dưới đây:
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng AEON | Là sinh viên năm thứ 3 của trường có hoàn cảnh khó khăn Kết quả học tập từ mức KHÁ trở lên Chưa được nhận học bổng tương tự hoặc hỗ trợ về mặt tài chính nào khác Không đi du học nước ngoài từ 03 tháng trở lên trong thời gian nhận học bổng. | 12 triệu đồng/suất học bổng |
Học bổng Khuyến học | Sinh viên có điểm trung bình chung (GPA) từ mức 7.0 trở lên Không vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm quy chế học tập của trường. | Giảm 50% học phí cho học kì tiếp theo sinh viên theo học |
Học bổng Chuyên cần | Đạt điểm chuyên cần tối thiểu là 8.0 Không bị kỷ luật hoặc vi phạm quy chế học tập của trường trong kỳ học đó. | Hỗ trợ 100% học phí cho học kì kế tiếp |
Phương thức tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023
Năm nay trường Sư phạm TPHCM ban hành năm phương thức tuyển sinh, cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế trường đưa ra.
- Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
- Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt.
- Phương thức 5: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT.
Trên đây là thông tin chi tiết về học phí trường Đại học Sư phạm TPHCM. Tìm hiểu chính xác về mức học phí sẽ giúp bạn yên tâm nhập học. Khoa Quốc Tế chúc bạn thành công! Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm chuyên mục Hướng nghiệp để tìm hiểu về những ngành nghề hot nhất hiện nay được nhiều bạn quan tâm.