Học FPT nên học ngành gì? Trường Đại học FPT là thương hiệu đào tạo nguồn nhân lực hàng đầu tại Việt Nam. Hàng trăm nhà tuyển dụng thường lựa chọn ngôi trường này để chiêu mộ nhân tài. Do đó, không khó để hiểu tại sao các bạn lại lựa chọn theo học FPT. Trong bài viết này, Khoa Quốc Tế sẽ giúp bạn tìm hiểu về ngôi trường này và giải đáp thắc mắc ở đầu bài nhé!
Nội dung
Đôi nét về trường Đại học FPT
Trường Đại học FPT là ngôi trường dân lập nổi tiếng hàng đầu Việt Nam. Trường được thành lập bởi tập đoàn FPT nổi tiếng với tên gọi tiếng Anh là Financing and Promoting Technology Education (được viết tắt là FPTU). Hiện nay trường có các cơ sở giảng dạy tại: Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
Đây là một ngôi trường mơ ước với số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển hàng nghìn mỗi năm. Tuy nhiên, muốn vào học trường này cũng không hề dễ bởi nó không chỉ xét tuyển khắt khe mà mức học phí cũng khá đắt đỏ.
Hiện nay trường đào tạo hệ đại học với đa dạng các ngành học khác nhau. Đặc biệt, trường sở hữu khuôn viên rộng lớn, hiện đại, tạo môi trường học tập tuyệt vời nhất cho sinh viên và giảng viên. Mọi nhu cầu về học tập và sinh hoạt đơn giản đều được đáp ứng đầy đủ.
Học FPT nên học ngành gì – Top những ngành đào tạo hot nhất của trường
Nếu các bạn đang thắc mắc học FPT nên học ngành gì thì bạn có thể tham khảo một số ngành mà Khoa Quốc Tế chia sẻ bên dưới.
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh gồm những chuyên ngành như sau: Kinh doanh quốc tế, Digital Marketing, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị Truyền thông đa phương tiện.
Quản trị kinh doanh là ngành học có triển vọng phát triển trong tương lai. Những năm trở gần đây, nhóm ngành này thu hút số lượng lớn học sinh – sinh viên tham gia. Trong tương lai, dự báo Việt Nam đang thiếu hụt nguồn nhân lực trong các lĩnh vực như: Marketing, Quản trị kinh doanh.
Tuy nhiên, các bạn sinh ngành Quản trị kinh doanh ngoài có lợi thế lớn nhưng cũng gặp không ít những thách thức. Bởi yêu cầu tuyển dụng ngành này ngày càng cao và tỷ lệ cạnh tranh khá gay gắt.
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
Học FPT nên học ngành gì? Chắc chắn các bạn không thể bỏ qua nhóm ngành Công nghệ thông tin.
Nhóm ngành này gồm có những chuyên ngành khác nhau như: IoT (Internet of Things), Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, An toàn thông tin, Thiết kế đồ họa (Thiết kế mỹ thuật số). Trong đó có 2 chuyên ngành mới đó là Xử lý dịch vụ số, Hệ thống ô tô và điều khiển.
Sinh viên mới ra trường ngành Công nghệ thông tin sẽ có mức lương trung bình khoảng từ 8-11,2 triệu đồng/ tháng. Với những người quản lý thì mức lương trung bình sẽ rơi vào khoảng 22-45 triệu đồng/ tháng. Đặc biệt một số vị trí như giám đốc trở lên thì mức lương trung bình từ 67,5 triệu đồng/ tháng.
Mức lương trên đã khiến ngành nghề này lọt vào danh sách 10 ngành nghề có thu nhập cao hiện nay. Mức thu nhập đối với từng vị trí công việc trong ngành IT còn cao hơn nữa, tùy thuộc vào năng lực và khả năng của mỗi người. Nhờ vậy, sinh viên ngành công nghệ thông tin không cần phải lo lắng cơ hội việc làm đâu nhé.
Học FPT nên học ngành gì? Nhóm ngành Ngôn ngữ
Một trong những ngành hot mà trường ĐH FPT đang giảng dạy đó là ngành ngôn ngữ. Một số chuyên ngành khác nhau như: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc và Ngôn ngữ Nhật.
Sinh viên theo học nhóm ngành ngôn ngữ không chỉ thông thạo ngoại ngữ mà còn hiểu rõ kiến thức về văn hóa, lịch sử của những quốc gia sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang học.
Bên cạnh những giờ học trên lớp, sinh viên ngành Ngôn ngữ tại trường FPT còn nâng cao kiến thức với chương trình chuyên ngành hẹp, rèn luyện những kỹ năng mềm để cạnh tranh trên thị trường lao động.
Điều kiện đăng ký xét tuyển chung vào trường Đại học FPT 2023
Chỉ tiêu tuyển sinh và ngành đào tạo
1. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023: 20.080 chỉ tiêu.
2. Ngành học – mã ngành
Mã Trường: FPT
Khối ngành | Ngành học | Mã ngành | Chuyên Ngành | Chỉ tiêu |
III | Quản trị kinh doanh | 7340101 | – Digital Marketing – Kinh doanh quốc tế – Quản trị khách sạn – Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành – Quản trị truyền thông đa phương tiện – Tài chính | 7880 |
V | Công nghệ thông tin | 7480201 | – Kỹ thuật phần mềm – Hệ thống thông tin – Trí tuệ nhân tạo – An toàn thông tin – Thiết kế Mỹ thuật số | 11360 |
VII | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | – Ngôn ngữ Anh – Anh – Ngôn ngữ Anh – Trung | 840 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | ||
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
Xem thêm:
Đối tượng và phương thức tuyển sinh trường đại học FPT
Đối tượng tuyển sinh
Những thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) tại Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp tại nước ngoài được công nhận trình độ tương đương tính đến thời điểm nhập học, có nguyện vọng tham gia học tại Trường Đại học FPT.
Phương thức tuyển sinh
STT | Phương thức tuyển sinh | Điều kiện trúng tuyển |
1 | Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT năm 2023 (chứng nhận thực hiện trên trang https://SchoolRank.fpt.edu.vn) | 1.1. Đạt xếp hạng Top 40 theo học bạ THPT năm học 2023 |
1.2. Đạt xếp hạng Top 40 theo điểm thi THPT năm 2023 (theo số liệu tổng hợp bởi Đại học FPT và công bố sau kỳ thi THPT 2023) | ||
1.3. Ưu tiên cho Thế hệ 1 (*): Đạt xếp hạng Top 50 SchoolRank năm 2023 đối với các bạn thí sinh là Thế hệ 1 | ||
2 | Xét tuyển thẳng | 2.1. Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm học 2023 |
2.2. – Thí sinh sở hữu chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS Academic từ 6.0 hoặc VSTEP bậc 5 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với chuyên ngành Ngôn Ngữ Anh) – Thí sinh sở hữu chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với chuyên ngành Ngôn Ngữ Nhật) – Thí sinh sở hữu chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với chuyên ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc) | ||
2.3. Tốt nghiệp phổ thông với văn bằng do nước ngoài cấp | ||
2.4. Tốt nghiệp một trong những chương trình sau: – Chương trình APTECH HDSE/ADSE (đối với chuyên ngành Công nghệ thông tin) – Chương trình ARENA ADIM (đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số) – Chương trình BTEC HND; FUNiX Software Engineering | ||
2.5. Tốt nghiệp Đại học | ||
2.6. Sinh viên từ nước ngoài về từ những trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc những trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo |
Ghi chú:
(*) Thế hệ 1: Thí sinh là người đầu tiên trong gia đình (Bao gồm phụ huynh hoặc người bảo trợ và tất cả anh chị em ruột) học đại học. Khi đăng ký xét tuyển, thí sinh là Thế hệ 1 cần phải nộp Đơn đăng ký ưu tiên xét tuyển có xác nhận của nơi làm việc của bố mẹ hoặc địa phương theo mẫu của Trường Đại học FPT.
Trình độ tiếng Anh theo yêu cầu
Thí sinh cần đạt một trong những chứng chỉ tiếng Anh ở các mức điểm chi tiết như sau:
Điểm chứng chỉ | |||||||
VSTEP | TOEFL PBT | TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS Academic | TOEIC | PTE Academic | Cambridge English exam (KET, PET, FCE, CAE, CPE) |
Từ Bậc 4/6 | 575+ | B2+ ~ 542+ | 60+ | 6.0+ | 800+ | 46+ | B2 ~ FCE, C1 ~ CAE, C2 ~ CPE |
Lưu ý:
- Thí sinh chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu cần phải đăng ký học chương trình tiếng Anh dự bị của trường cho đến khi đủ điều kiện vào học chương trình đào tạo hệ đại học chính quy.
- Chứng chỉ để tính quy đổi cần phải hợp lệ và còn thời hạn sử dụng.
Học phí FPT năm học 2023
Trường Đại học FPT thông báo đến các bạn sinh viên mức học phí áp dụng cho sinh viên hệ đại học chính quy năm 2023 như sau:
Xem thêm: Every day là thì gì
Học phí đại học FPT cơ sở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Học phí chương trình chính khóa | |
Số kỳ học | 9 học kỳ |
Thời lượng mỗi kỳ | 4 tháng |
Học phí các chuyên ngành | 27.300.000 VNĐ/học kỳ |
Học phí chương trình dự bị tiếng Anh (dành cho những bạn chưa đủ trình độ tiếng Anh TOEFL iBT 80 hoặc chứng chỉ IELTS Academic 6.0) | |
Số mức học tối đa | 6 mức |
Thời lượng mỗi học mức | 2 tháng |
Học phí | 11.300.000/mức |
Những khoản phí khác mà bạn cần nộp khi nhập học (Những khoản này nộp vào kì đầu tiên khi nhập học) | |
Học phí kỳ định hướng | 11.300.000 VNĐ |
Học phí tiếng Anh chuẩn bị | 11.300.000 VNĐ |
Học phí đại học FPT Đà Nẵng và Bình Định
Học phí chương trình chính khóa | |
Số kỳ học | 9 học kỳ |
Thời lượng mỗi kỳ | 4 tháng |
Học phí các chuyên ngành | 19.110.000 VNĐ/học kỳ |
Học phí chương trình dự bị tiếng Anh (dành cho các bạn chưa đủ trình độ tiếng Anh TOEFL iBT 80 hoặc IELTS Academic 6.0) | |
Số mức học tối đa | 6 mức |
Thời lượng mỗi học mức | 2 tháng |
Học phí | 7.910.000 VNĐ/mức |
Các khoản phí khác cần nộp khi nhập học (Các khoản này nộp vào kì đầu tiên khi nhập học) | |
Học phí kỳ định hướng | 7.910.000 VNĐ |
Học phí tiếng Anh chuẩn bị | 7.910.000 VNĐ |
Học phí đại học FPT Cần Thơ
Học phí chương trình chính khóa | |
Số kỳ học | 9 học kỳ |
Thời lượng mỗi kỳ | 4 tháng |
Học phí các chuyên ngành | – Các chuyên ngành Công nghệ thông tin: 16.500.000 VNĐ/học kỳ – Các chuyên ngành kinh tế: 13.500.000 VNĐ/học kỳ – Các chuyên ngành ngôn ngữ: 13.500.000 VNĐ/học kỳ |
Học phí chương trình dự bị tiếng Anh (dành cho các bạn chưa đủ trình độ tiếng Anh TOEFL iBT 80 hoặc chứng chỉ IELTS Academic 6.0) | |
Số mức học tối đa | 6 mức |
Thời lượng mỗi học mức | 2 tháng |
Học phí | 6.750.000 VNĐ/mức |
Các khoản phí khác cần nộp khi nhập học (các khoản này nộp vào kì đầu tiên khi bạn nhập học) | |
Phí đăng ký nhập học | 3.000.000 VNĐ |
Học phí tiếng Anh chuẩn bị | 6.750.000 VNĐ |
Trên đây, Khoa Quốc Tế đã giúp bạn tìm ra đáp án cho thắc mắc học FPT nên học ngành gì? Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tìm được ngành học phù hợp với bản thân. Chúc bạn học tốt và hoàn thành mục tiêu chinh phục cánh cửa Đại học.