Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng là chủ đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi và tình huống giao tiếp hằng ngày. Tuy nhiên, bạn đã biết cách phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng hay chưa? Nếu chưa, hãy theo dõi bài viết bên dưới của Khoa Quốc Tế để hiểu rõ hơn nhé!
Nội dung
Kiến thức chung về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể là gì?
Định nghĩa
Danh từ cụ thể có tên tiếng Anh là Concrete Nouns. Chúng được sử dụng nhằm chỉ những sự vật, sự việc, hiện tượng tồn tại dưới dạng thực thể. Để xác định chính xác loại danh từ này, các bạn chỉ cần nhớ chúng là các đồ vật mà chúng ta chạm vào được, sờ nắm được, nghe thấy, ngửi hoặc nếm được, ….
Ví dụ:
- There is an orange on the table. (Có một quả cam ở trên bàn.)
=> Trong trường hợp này, orange là một danh từ cụ thể bởi chúng ta có thể nhìn thấy quả cam bằng mắt thường.
- The fur of the cat is so soft. (Lông của con mèo thật mềm mại.)
=> Trong câu, fur là một danh từ cụ thể bởi các bạn có thể tận mắt nhìn thấy cũng như chạm trực tiếp vào lông động vật.
- The rainbow is beautiful. (Cầu vồng thật đẹp).
=> Đối với tình huống này, rainbow vẫn được xem là một danh từ cụ thể. Lý do là vi ta có thể nhìn thấy nó bằng mắt thường.
Phân loại
Như đã đề cập, danh từ cụ thể được phân chia thành 2 dạng là danh từ chung và danh từ riêng. Trong đó, mỗi loại sẽ hướng đến một đối tượng cụ thể.
- Danh từ chung
Danh từ chung có tên gọi tiếng Anh là Common Nouns. Chúng ta dùng danh từ chung để chỉ một tập hợp gồm rất nhiều cá thể có nét tương đồng với nhau.
Ví dụ:
- Food (n): Thức ăn -> Chỉ chung tất cả những loại thức ăn, bao gồm: thịt, cá, đồ ăn nhanh, đồ ăn nấu chín,….
- Vehicle (n): Phương tiện giao thông -> Chỉ chung tất cả những loại xe 2 bánh, xe tải, xe chuyên dụng, xe máy,….
- Drink (n): Đồ uống -> Chỉ chung tất cả các thức uống bao gồm các thức uống không cồn, nước ép, sinh tố, trà, cà phê,…..
- Danh từ riêng
Trái ngược với danh từ chung, danh từ riêng (Proper Nouns) hướng đến các đối tượng hoặc sự vật cụ thể. Thông thường, nó sẽ được sử dụng để chỉ tên riêng của người, tên địa danh, ngày tháng, các dịp lễ,….
Ví dụ:
- France (n): nước Pháp
- Italy (n): nước Ý
- His name is Nguyễn Văn Hoàng (n) -> Lúc này, Nguyễn Văn Hoàng sẽ là danh từ riêng chỉ tên của một người
- April (n): Tháng tư
Xem thêm:
Danh từ trừu tượng là gì?
Danh từ trừu tượng thoạt nghe có vẻ rất cao siêu, tuy nhiên nó thực chất chỉ là phiên bản đối lập với danh từ cụ thể. Cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu nhé.
Định nghĩa
Danh từ trừu tượng trong tiếng Anh còn được gọi là Abstract Nouns. Danh từ này được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc, hiện tượng mà ta có thể cảm nhận bằng giác quan. Tuy nhiên, trái ngược lại với danh từ cụ thể, đối tượng mà danh từ trừu tượng hướng đến tồn tại ở dạng vô hình. Ví dụ như: cảm xúc hoặc ý thức của con người.
Ví dụ:
- Love (n): tình yêu: Bạn không thể nhìn thấy tình yêu của mình mà chỉ có thể cảm nhận được nó.
- Brave (n): Lòng dũng cảm: Ta không thể miêu tả hình dạng của lòng dũng cảm mà chỉ có thể cảm nhận được nó.
- Happiness (n): Niềm vui: Bạn không thể nhìn thấy niềm vui và sự hạnh phúc dưới dạng thực thể mà chỉ có thể cảm nhận nó.
Phân loại
Danh từ trừu tượng được phân loại dựa trên những mục đích bao gồm: danh từ trừu tượng chỉ cảm xúc, danh từ trừu tượng chỉ cảm giác, …. Cụ thể, có tổng cộng 6 dạng danh từ trừu tượng khác nhau.
- Danh từ trừu tượng dùng để chỉ cảm giác
STT | Danh từ | Nghĩa của từ |
1 | Anxiety | Lo lắng |
2 | Pain | Đau đớn |
3 | Pleasure | Hài lòng |
4 | Stress | Căng thẳng |
5 | Sympathy | Đồng cảm |
- Danh từ trừu tượng chỉ cảm xúc
STT | Danh từ | Nghĩa của từ |
1 | Anger | Giận dữ |
2 | Happiness | Sự hạnh phúc |
3 | Hate | Sự ghét |
4 | Sorrow | Sự buồn bã |
- Danh từ chỉ trạng thái
STT | Danh từ | Nghĩa của từ |
1 | Chaos | Lộn xộn |
2 | Freedom | Tự do |
3 | Luxury | Sang trọng |
4 | Peace | Yên bình |
5 | Misery | Bí ẩn |
- Danh từ chỉ chất lượng
STT | Danh từ | Nghĩa của từ |
1 | Brilliance | Lộn xộn |
2 | Determination | Tự do |
3 | Trust | Tin cậy |
- Danh từ chỉ khái niệm
STT | Danh từ | Nghĩa của từ |
1 | Charity | Từ thiện |
2 | Culture | Văn hóa |
3 | Energy | Năng lượng |
- Danh từ chỉ ý sự kiện
STT | Danh từ | Nghĩa của từ |
1 | Birthday | Sinh nhật |
2 | Holiday | Kỳ nghỉ |
3 | Marriage | Đám cưới |
Xem thêm: Cấu trúc Would you mind
Phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh đều được dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng có thể cảm nhận chúng bằng giác quan. Tuy nhiên, 2 loại danh từ này lại có khá nhiều điểm khác biệt. Cùng Khoa Quốc Tế tìm hiểu ngay sau đây nhé.
STT | Điểm khác biệt | Danh từ cụ thể | Danh từ trừu tượng |
1 | Ý nghĩa | Đề cập đến một sự việc hoặc một hiện tượng cụ thể | Chủ yếu đề cập đến ý tưởng và khái niệm |
2 | Sự hữu hình | Sự vật, hiện tượng có hình hài cụ thể. Chúng ta có thể nhìn thấy, sờ nắm chúng | Sự vật, hiện tượng không tồn tại hoặc vô hình, chúng ta chỉ có thể cảm nhận thông qua ý thức của con người |
3 | Năm giác quan | Danh từ cụ thể được cảm nhận dựa trên 5 giác quan | Danh từ trừu tượng chỉ có thể cảm nhận thông qua trạng thái cảm xúc hay ý thức con người |
4 | Khả năng tương thích với các loại danh từ khác | Danh từ cụ thể bao gồm các danh từ: danh từ riêng, danh từ chung, danh từ tập thể, danh từ đếm được và không đếm được | Danh từ trừu tượng gồm có 2 loại: danh từ chung và danh từ không đếm được |
Bài tập tự luyện danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Sau khi đã cung cấp đầy đủ lý thuyết liên quan đến danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng, Khoa Quốc Tế đã chuẩn bị một vài bài tập để bạn ôn tập. Hãy cùng làm bài ngay bên dưới nhé!
Phần bài tập danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Bài tập 1: Sắp xếp những danh từ bên dưới vào nhóm danh từ cụ thể hoặc danh từ trừu tượng
Experience | Book | Girl | Smart |
Cat | Loyalty | Computer | Peace |
Chair | Table | Student | Anger |
Sadness | Picture | Car | Rude |
Bottle | Trust | Armchair | Notebook |
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và xác định những danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
In a village, are two boys named Zack and Cody. They live with their mother in a small house on a hill. They have a really good relationship with her. Zack has many talents while Cody is gifted with intelligence. They often help their neighbors with many tasks, so their neighbors often give them many gifts. However, sometimes Zack plays many naughty pranks on other kids, which causes a lot of trouble for his mother.
Bài tập 3: Điền danh từ trừu tượng thích hợp vào các câu sau
Childhood | Improvements | Conditions | Policies |
Deforestation | Opportunities | Benefits | Lessons |
- I love my job since it has many __________ such as vacation and insurance.
- She has played many outdoor games since her _______________
- There are many ____________ to find work for people living in big cities.
- I don’t like working in a factory because it has terrible working __________
- There have been many changes in foreign _______________ made by the government.
- We have seen a lot of ______________ in the local infrastructure.
- Many students have trouble understanding __________ in class
- ________________ has led to the extinction of many species.
Phần đáp án bài tập danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Bài tập 1
Danh từ cụ thể | Danh từ trừu tượng |
Book, Girl, Cat, Computer, Chair, Table, Student, Anger, Picture, Car, Bottle, Armchair, Notebook | Những từ còn lại |
Bài tập 2
Danh từ cụ thể | Danh từ trừu tượng |
Village, Boys, Mother, House, Hill, Neighbor, Gifts | Relationship, Talent, Intelligence, Task, Trouble, Prank |
Bài tập 3
1. Benefits | 2. Childhood | 3. Opportunities | 4. Conditions |
5. Policies | 6. Improvements | 7. Lessons | 8. Deforestation |
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng có cách phân biệt thật đơn giản đúng không nào? Bạn hãy lưu ngay bí kíp bên trên của Khoa Quốc Tế để mang ra dùng khi cần nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh hơn nữa.