Nếu như ở những bài trước mình đã giới thiệu đến các bạn về cấu trúc câu điều ước hay cấu trúc used to trong tiếng Anh. Thì ngày hôm nay mình sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn một cấu trúc khác cùng vô cùng phổ biến đó là cấu trúc would you mind.
Dưới đây mình sẽ giới thiệu đến bạn ý nghĩa, cách sử dụng cùng những ví dụ cụ thể của cấu trúc này để bạn có thể dễ dàng hình dung. Hãy cùng mình tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Nội dung
Ý nghĩa của cấu trúc would you mind
Cấu trúc would you mind được sử dụng dưới dạng câu hỏi với ý nghĩa là đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến người nghe về một vấn đề nào đó. Chúng ta có thể tạm dịch cấu trúc would you mind là “Bạn có phiền nếu…..”
Bên cạnh cấu trúc would you mind, chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc do you mind với ý nghĩa tương tự.
Một số ví dụ về cấu trúc would you mind.
- Would you mind telling me where the station is? (Bạn có phiền chỉ cho tôi ga tàu ở đâu không?)
- Would you mind opening the door, please? (Bạn có phiền mở cửa giúp tôi được không?)
- Would you mind if I sat here? (Bạn có phiền nếu tôi ngồi đay không?)
Công thức của cấu trúc would you mind
Sau khi đã đọc qua ý nghĩa và ví dụ của cấu trúc would you mind. Chúng ta có thể rút ra công thức chung cho cấu trúc này đó là:
Would you mind + V-ing
Cấu trúc được dùng với mục đích đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe. Tạm dịch ra là “Bạn có phiền nếu…” hoặc “Phiền bạn….”
Ex:
- Would you mind giving me a cup of coffee? (Phiền bạn lấy cho tôi một cốc cà phê được không?)
- Would you mind turning the fan on? (Phiền bạn bật quạt lên được không?)
- Would you mind being quiet for a few minutes? (Phiền bạn im lặng một lát được không?)
Đây là công thức thứ hai của cấu trúc would you mind, tương tự như công thức đầu tiên, công thức thứ hai cũng dùng để đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe một cách lịch sự. Ý nghĩa của cấu trúc này có thể được tạm dịch là “ Bạn có phiền nếu tôi…”
Would you mind + If + S+ V2/Ved
Do you mind + If + S + Vs/es
Bên cạnh đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc do you mind với ý nghĩa tương tự. Điểm khác biệt giữa hai cấu trúc này đó là ở cấu trúc would you mind chúng ta sẽ dùng động từ thì quá khứ cho mệnh đề if trong khi cấu trúc do you mind chúng ta sẽ sử dụng động từ thì hiện tại đơn.
Dưới đây là một số ví dụ với cấu trúc do you mind và would you mind:
- Would you mind if I smoke here? (Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc ở đây không?)
- Do you mind if I open the window? (Bạn có phiền nếu tôi mở cửa ra không?)
- Would you mind if I told your mom? (Bạn có phiền nếu tôi nói với mẹ bạn không?)
- Do you mind if I go out for a minute? (Bạn có phiền nếu tôi ra ngoài một chút không?)
Xem thêm một số bài viết:
Một số câu trả lời cho câu hỏi would you mind
Vậy khi nhận được câu hỏi would you mind thì chúng ta phải trả lời như thế nào. Dưới đây mình sẽ giới thiệu đến bạn một số câu trả lời mẫu nhé.
Đồng ý | Từ chối |
No, I don’t mind. Không, tôi không thấy phiền gì cả. | I’m sorry, I can’t. Xin lỗi, tôi không thể. |
No, I’d be happy to do so. Không, tôi rất vui khi làm điều này. | I’m sorry. That’s not possible. Xin lỗi. Điều đó là không thể. |
No, of course not. Không, dĩ nhiên là không. | I’d prefer you didn’t. Tôi nghĩ bạn không nên làm thế. |
No, not at all. Không, không hề. | I’d rather you didn’t. Tôi nghĩ bạn không nên làm thế. |
Not at all. Không hề. | I wish I could do that but I am busy right now. Tôi cũng muốn giúp lắm nhưng tôi đang bận mất rồi. |
No. That would be fine. Không sao, ổn mà. | I’d rather not do that. Tôi thấy không làm vậy thì hơn |
Please do. Bạn cứ làm đi. | |
Please go ahead. Bạn cứ tiếp tục đi. |
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong các câu dưới đây
- Excuse me. Would you mind (put out) _______________ your cigarette? It’s a non-smoking area here.
- Ma’am, would you mind (open) _______________ up your luggage? I need to look inside.
- Would you mind (postpone) _______________ the exam?
- Would you mind if I (use) _______________ your phone to make a call.
- While we are away, would you mind if you (take care) _______________ of the cat?
- Would you mind If I (close) _______________ the back door. I am freezing.
- Would you mind (turn up) —- the volume? I can’t hear anything.
- I can’t figure out how to solve this problem. Would you mind (help) _______________ me?
- Would you mind if I (sit) _______________ down?
- I am not ready for my presentation yet. Would you mind If I (present) _______________ next week?
Đáp án:
- Putting out
- Opening
- Postponing
- Used
- Took care
- Closed
- Turning up
- Helping
- Sat
- Presented
Bài 2: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind
- Can you help me to turn on the light? ➜ Would you mind …
- Could he attend your birthday next week? ➜ Do you mind if he …
- May I ask you a question? ➜ Do you mind …
- Can you please leave the door open? ➜ Would you mind …
- Will you send her this box for me? ➜ Do you mind
Đáp án:
- Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light
- Do you mind if he attends your birthday next week?
- Do you mind if I ask you a question
- Would you mind leaving the door open?
- Do you mind sending her this box?
Vậy là Khoaquocte.vn đã giới thiệu đến các bạn cấu trúc ngữ pháp would you mind cùng một số bài tập vận dụng của cấu trúc ngữ pháp này trong tiếng Anh, hy vọng rằng những chia sẻ của mình sẽ có thể có ích cho bạn trên con đường củng cố kiến thức ngữ pháp của mình.
Qua bài viết này, bạn có thể áp dụng cấu trúc would you mind để đặt câu được không? Hãy để lại ví dụ của bạn dưới phần bình luận để chúng mình có thể đọc được nhé.