Popular đi với giới từ gì? Những cấu trúc phổ biến của Popular

Banner học bổng hè 26 triệu

Tiếp tục với sự thành công của chuỗi series giới từ. Đã có rất nhiều bạn gửi thắc mắc cho chúng mình về chủ đề popular đi với giới từ gì. Đây cũng là một trong những từ phổ biến, hay được sử dụng trong đời sống. 

Chính vì vậy, hôm nay mình đã tổng hợp lại những kiến thức cần biết về cấu trúc popular, popular đi với giới từ gì và chia sẻ đến các bạn ở bài viết dưới đây. Hãy cùng mình tìm hiểu ngay nhé.

Định nghĩa Popular

Theo từ điển Cambridge Dictionary popular là một tính từ, phiên âm là /ˈpɒp.jə.lər/. 

Định nghĩa Popular
Định nghĩa Popular

Popular mang ý nghĩa là “liked by most people”, trong tiếng Việt nghĩa là được yêu thích, được ưa chuộng bởi số đông.

Bên cạnh đó chúng ta cũng có một số nghĩa bóng cho từ popular:

  • Được nhiều người yêu thích hoặc ủng hộ.
  • Dành cho những người bình thường hơn là các chuyên gia hoặc những người có học thức.
  • Đúng hoặc phù hợp với sở thích của  những người bình thường.

Một số ví dụ với popular:

  • Computers are the most popular item in VietNam. (Máy tính là vật dụng phổ biến nhất ở Việt Nam).
  • Football is increasingly popular. (Bóng đá thì càng ngày càng phổ biến).

Popular đi với giới từ gì

Sau khi đã hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của popular. Ngay sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu popular đi với giới từ gì trong tiếng Anh.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Popular đi với giới từ gì
Popular đi với giới từ gì

Popular with Someone

Ex: It is believed that those new policies would soon be popular with people of middle class. (Người ta tin rằng những chính sách mới đó sẽ sớm phổ biến với những người thuộc tầng lớp trung lưu).

Popular among somebody

Ex: Justin Bieber’s songs are very popular among teenagers in this country, which is one of his successes in music life. (Các bài hát của Justin Bieber rất được thanh thiếu niên nước này yêu thích, đây là một trong những thành công trong cuộc đời âm nhạc của anh).

Popular for Something/ somebody

Ex: The problem is that the current model is too popular for this to be a realistic prospect in the foreseeable future. (Vấn đề là mô hình hiện tại quá phổ biến nên đây không thể là một viễn cảnh thực tế trong tương lai gần).

Popular + in somewhere.

Ex: Facebook and Google are not really popular in China. (Facebook và Google thì không thật sự nổi tiếng ở Trung Quốc).

Một số bài viết liên quan:

Các cụm từ phổ biến của popular

Bên cạnh việc sử dụng popular cùng với một giới từ. Chúng ta còn có thể sử dụng các cụm từ với popular. Việc sử dụng các cụm từ này sẽ giúp bài nói của chúng ta mượt mà và tự nhiên hơn nữa đấy.

Một số cụm từ vối popular
Một số cụm từ vối popular

Popular music: Nhạc pop (hay còn gọi là âm nhạc đại chúng hiện đại, thường có nhịp điệu mạnh, được tạo bằng thiết bị điện hoặc điện tử và dễ nghe, dễ nhớ).

Ex: My brother is really into pop music, he can sing those songs all day. (Em trai của tôi thì quá là cuồng nhạc pop, nó có thể hát nhạc pop cả ngày).

Popular price: Giá bình dân (một mức hợp lý mà mọi người có thể chi trả được).

Ex:  People believed that the Iphone 14 would be sold at a popular price. (Người ta tin rằng Iphone 14 sẽ được bán với mức giá hợp lý).

Popular vote: Bỏ phiếu phổ thông (Một hành động bỏ phiếu của tất cả người dân trong một quốc gia hoặc khu vực)

Ex: The President of that country has been elected by popular vote for approximately 1 century. (Tổng thống của đất nước đó đã được bầu bằng cách bỏ phiếu phổ thông trong gần một thập kỷ rồi).

Popular science: Khoa học đại chúng, khoa học phổ thông(khoa học được trình bày theo cách thú vị và dễ hiểu đối với những người không phải là chuyên gia).

Ex: “How We Decide” is definitely a work of popular science. (“How We Decide” chắc chắn là một công trình khoa học đại chúng).

Popular capitalism: Chủ nghĩa tư bản phổ thông (lý thuyết hoặc hệ thống dựa trên ý tưởng rằng mọi người trong xã hội đều có cơ hội sở hữu tài sản và cổ phần trong các công ty).

Ex: Popular capitalism involves a wider spread of privately owned wealth. (Chủ nghĩa tư bản phổ thông liên quan đến sự phổ biến rộng rãi hơn của của cải thuộc sở hữu tư nhân).

Xem thêm: Cấu trúc Would you mind

Phân biệt popular and common

Common là một trong những từ rất hay bị nhầm lẫn với popular. Vậy phải làm sao để có thể phân biệt được hai từ này, ngay sau đây hãy cùng mình tìm hiểu.

Phân biệt common và popular
Phân biệt common và popular

Popular và common đều có chung một tầng nghĩa đó là phổ biến nhưng sắc thái của hai từ này là khác nhau.

Popular nghĩa là phổ biến và được nhiều người yêu thích, ủng hộ.

Common mang nghĩa là phổ biến, thông thường, mang sắc thái trung tính.

Ex: Running is a form of exercise in America. (Chạy bộ là một hoạt động thể dục phổ biến ở Mỹ).

=> Mọi người dân đều thích và ủng hộ chạy bộ, chạy bộ trở nên phổ biến.

Cancer has become more common nowadays. (Ung thư thì ngày càng trở nên phổ biến).

=> Ở câu này chúng ta không dùng popular bởi ung thư không được mọi người thích và ủng hộ, thay vào đó ta sử dụng từ common mang sắc thái trung tính sẽ hợp lý hơn).

Vậy là mình đã hoàn thành phần chia sẻ kiến thức về chủ đề popular đi với giới từ gì và gửi đến bạn. Cấu trúc popular quả thật là rất thú bị có phải không nào. Bên cạnh cấu trúc popular bạn cũng có thể xem thêm bài suffer đi với giới từ gì, đây cũng là một bài phổ biến trong chuối series giới từ của chúng mình đấy.

Và nếu bạn còn muốn Khoa Quốc Tế tổng hợp kiến thức về chủ đề nào khác, hãy để lại bình luận cho chúng mình biết nhé. 

Bình luận

Bài viết liên quan: