Khi đời sống ngày một phát triển, nhu cầu của con người sẽ ngày một nâng cao. Trong đó, nhu cầu thẩm mỹ và kiểm tra sức khỏe về răng hàm mặt đang là một trong các xu hướng được nhiều người quan tâm hiện nay. Vậy ngành răng hàm mặt học trường nào tốt? Chắc hẳn là vấn đề mà rất nhiều quý phụ huynh và các bạn quan tâm.
Như vậy, hãy cùng Khoa Quốc Tế theo dõi bài viết Ngành răng hàm mặt học trường nào? Điểm chuẩn và học phí mới nhất. Để có cái nhìn tổng quan về ngành cũng như lựa chọn được ngôi trường phù hợp nhất.
Nội dung
Giới thiệu chung về ngành Răng hàm mặt
Ngành Răng – Hàm – Mặt với tên gọi trong tiếng Anh là Odonto-Stomatology, Dentistry. Đây là một ngành học chuyên đào tạo ra đội ngũ các bác sĩ chuyên khoa về lĩnh vực Răng – Hàm – Mặt.
Nhiệm vụ chính của họ là tham gia vào quá trình giải quyết các vấn đề trong dự phòng, chẩn đoán và điều trị các bệnh răng hàm mặt cho cá nhân và cộng đồng. Nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe răng miệng cho mọi người.
Các mục tiêu mà ngành Răng Hàm Mặt hướng tới khi triển khai giảng dạy chính là đào tạo ra một đội ngũ bác sĩ có y đức, kiến thức chuyên môn cùng với kỹ năng y khoa, nha khoa.
Có thể giải quyết được các vấn đề và điều trị các bệnh liên quan đến răng, hàm, mặt cũng như đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe và thẩm mỹ cho mọi người.
Cùng với đó là các hoạt động chẩn đoán bệnh và đưa ra bước xử lý ban đầu hiệu quả với một số bệnh về răng, hàm, chấn thương hàm mặt.
Song song đó, các bác sĩ cũng đảm nhiệm công tác tư vấn, bảo vệ sức khỏe nhằm chữa trị kịp thời những bệnh lý liên quan tới răng, hàm, mặt của con người.
Các trường đào tạo ngành Răng hàm mặt
Hẳn các bạn thí sinh chuẩn bị thi THPT quốc gia sẽ có một sự quan tâm rất lớn đến vấn đề ngành Răng hàm mặt học trường nào đối với các bạn yêu thích ngành học này.
Do nhu cầu khám chữa bệnh liên quan đến răng hàm mặt ngày càng được chú trọng. Vì vậy, yêu cầu đặt ra lúc này đó là cần có một đội ngũ y bác sĩ chuyên về răng – hàm – mặt được đào tạo một cách bài bản để đáp ứng nhu cầu trên.
Do đó, hiện nay có khá nhiều trường đã và đang triển khai đào tạo ngành này. Các bạn có thể xem danh sách các trường đại học sau để giải đáp cho vấn đề ngành răng hàm mặt học trường nào uy tín nhé!
Xem thêm: Cấu trúc more and more
Ngành Răng Hàm Mặt học trường nào ở Hà Nội – miền Bắc
Khu vực phía Bắc có sẽ gồm có những trường đào tạo như:
- Khoa Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Đại học Y Hà Nội
- Đại học Y Dược Hải Phòng
- Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên
Ngành Răng Hàm Mặt học trường nào ở TPHCM – miền Nam
Những trường đại học ở khu vực phía Nam gồm có:
- Đại học Y Dược TP.HCM
- Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Đại học Y Dược Cần Thơ
- Đại học Trà Vinh
Ngành Răng Hàm Mặt học trường nào ở miền Trung
Khu vực miền Trung sẽ có ít trường đào tạo ngành Răng hàm mặt hơn so với 2 khu vực trên. Các bạn ở khu vực này có thể tham khảo các trường sau:
- Đại học Duy Tân
- Đại học Y Dược – Đại học Huế
- Khoa Y dược – Đại học Đà Nẵng
Như vậy, chúng ta vừa điểm qua các ngôi trường đào tạo ngành học này. Chắc hẳn các bạn cũng đã lựa chọn cho câu hỏi ngành răng hàm mặt học trường nào tốt để theo đuổi rồi phải không? Tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điểm chuẩn xét tuyển của ngành trong năm 2022.
Xem thêm:
- Ngành Phân tích kinh doanh học trường nào
- Ngành Kinh tế số học trường nào
- Ngành thiết kế đồ họa học trường nào
Điểm chuẩn ngành Răng Hàm Mặt năm 2023
Điểm chuẩn ngành Răng Hàm Mặt 2023 | |
Trường | Điểm chuẩn |
Trường ĐH Y Hà Nội | 27,5 điểm |
Trường ĐH Y Dược TP.HCM | 26,96 điểm |
Trường ĐH Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 26,8 điểm |
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 26,28 điểm |
Trường ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên) | 26,25 điểm |
Trường ĐH Y Dược Hải Phòng | 25,4 điểm |
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ | 25,4 điểm |
Tổng hợp điểm chuẩn ngành răng hàm mặt 2022
Đại học Y Hà Nội
Năm 2022, Đại học Y Hà Nội công bố lấy điểm chuẩn dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT khối B00 với mức điểm từ 19 – 28,15.
Trong đó ngành Y khoa cao nhất với mức 28,15 điểm. Tuy nhiên mức điểm này thấp hơn so với năm 2021. Đối với ngành Răng – Hàm – Mặt với 27,7 điểm là mức điểm cao thứ 2 của trường.
Đại học Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Năm 2022, trường Đại học Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) có điểm chuẩn khá đồng đều. Trường đào tạo 6 ngành với mức điểm chuẩn dao động từ 24,25 đến 27,3 điểm.
Điểm chuẩn cao nhất là ngành Y khoa với 27,3 điểm, vị trí thứ 2 là ngành Răng- Hàm- Mặt với 26,4 điểm. Và ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Điều dưỡng với 24,25 điểm.
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch lấy điểm chuẩn năm 2022 từ 18,35 điểm – 26,65 điểm. Đa số mức điểm của các ngành thấp hơn so với năm ngoái.
Hai ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt của trường có mức điểm chuẩn xét tuyển cao nhất là 26,65 điểm.
Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ cũng là một trong các trường đào tạo ngành Răng hàm mặt khá nổi tiếng. Năm 2022, ngành Y khoa của trường lấy điểm cao nhất là 25,6 điểm, nhưng vẫn giảm 1,4 điểm so với năm ngoái. Ngành Răng Hàm Mặt lấy điểm chuẩn ở mức 25,45 điểm và giảm 1,3 điểm.
Các bài viết có thể tham khảo: Cấu trúc would rather
Ngành Răng Hàm Mặt thi khối nào?
Y đa khoa là một trong những ngành thu hút rất nhiều thí sinh đăng ký theo học. Thì bên cạnh đó, ngành Răng hàm mặt cũng là một ngành “hot” ở mỗi kỳ tuyển sinh.
Tuy nhiên không phải thí sinh nào mong muốn theo học ngành này cũng có thể đủ năng lực để theo học.
Những thí sinh có thiên hướng giỏi về khối B00 gồm các môn (Toán, Hóa, Sinh) sẽ khá phù hợp với các bạn có mong muốn thi tuyển vào ngành Răng hàm mặt. Bởi đây là tổ hợp môn được dùng để xét tuyển vào hầu hết các trường Đại học có đào tạo chuyên ngành này.
Ngoài xét tuyển khối B00 thì tại một số trường Công lập có đào tạo ngành Răng hàm mặt cũng mở rộng tổ hợp xét tuyển theo các khối khác.
Chẳng hạn như Trường Đại học Trà Vinh xét thêm khối D08 (Toán, Hóa, Sinh), Đại Học Công Nghệ Sài Gòn xét thêm khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên và tiếng Anh)…
Nhìn chung, để có thể thi đổ được vào các trường Đại học đào tạo ngành Răng hàm mặt chất lượng, các thí sinh cần tập trung học khối B00 gồm 3 môn Toán, Hóa, Sinh.
Xem thêm: Was were
Chương trình đào tạo ngành Răng – Hàm – Mặt
Chắc hẳn khi đọc đến đây, ngoài việc các bạn đã biết được ngành Răng hàm mặt học trường nào tại từng vùng miền đất nước. Thì đến đây, Khoa Quốc Tế sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những thông tin chuyên sâu về chương trình đào tạo ngành Răng hàm mặt.
Mỗi trường đại học sẽ có lộ trình về đào tạo riêng. Sau đây, bài viết sẽ gửi đến các bạn tham khảo về lộ trình đào tạo ngành Răng hàm mặt tại trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.
I. Kiến thức đại cương | B. Kiến thức ngành (116 đơn vị học trình) |
Các môn học chung | Giải phẫu răng (5) |
Những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác Lênin | Mô phôi răng miệng (2) |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Sinh học miệng (2) |
Đường lối Cách mạng của Đảng CSVN | Vật liệu – Trang thiết bị nha khoa (2) |
Ngoại ngữ | Mô phỏng nha khoa (3) |
Tin học đại cương | Cắn khớp học (7) |
Giáo dục thể chất * | Giải phẫu ứng dụng & PTTH miệng – hàm mặt (3) |
Giáo dục quốc phòng – an ninh * | Bệnh học miệng (3) |
Y học quân sự | Khám xét nghiệm và chẩn đoán vùng miệng (1) |
Các môn cơ sở khối ngành | Bệnh học hàm mặt (3) |
Dịch tễ học | Điều trị nội khoa bệnh vùng miệng (2) |
Sinh học và di truyền | Chẩn đoán bệnh lý miệng và hàm mặt (1) |
Vật lý – Lý sinh | Bệnh toàn thân và điều trị răng miệng (1) |
Hóa học | Phẫu thuật chấn thương hàm mặt (2) |
Tin học ứng dụng | Phẫu thuật khối u hàm mặt (2) |
Xác suất thống kê | Phẫu thuật dị tật hàm mặt (2) |
Tâm lý y học | Tia X vùng miệng (3) |
Y đức | Khảo sát miệng bằng phim tia X (3) |
II. Giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu | Nội nha (4) |
A. Kiến thức cơ sở ngành | Bệnh học răng (2) |
Giải phẫu 1, 2 | Chữa răng (3) |
Mô phôi | Phát triển tâm lý ở trẻ em (2) |
Sinh lý | Điều trị học răng trẻ em (4) |
Hóa sinh | Điều trị tủy trong răng trẻ em (MPTLS) (1) |
Vi sinh | Kiểm soát khoảng mất răng trong RTE (1) |
Ký sinh trùng | Gây tê nhổ răng (5) |
Giải phẫu bệnh | Phẫu thuật răng miệng (4) |
Sinh lý bệnh & Miễn dịch | Nhập môn bệnh học nha chu (2) |
Dược lý | Điều trị dự phòng bệnh nha chu (6) |
Điều dưỡng cơ bản | Phẫu thuật nha chu (1) |
Nội cơ sở | Kiến thức cơ bản chỉnh hình răng mặt (2) |
Nội bệnh lý | Các khí cụ và kỹ thuật CHRM (2) |
Ngoại cơ sở | Chỉnh hình răng mặt can thiệp (1) |
Ngoại bệnh lý | Điều trị lâm sàng chỉnh hình răng mặt (1) |
Nhi khoa | Phục hình tháo lắp toàn bộ (5) |
Sản phụ khoa | Phục hình tháo lắp bán phần (5) |
Y học cổ truyền | Phục hình cố định cầu răng (4) |
Tai mũi họng | Phục hình cố định mão răng (5) |
Mắt | Cấy ghép nha khoa 1 (2) |
Da liễu | Cấy ghép nha khoa 2 (3) |
Nha khoa công cộng (4) | |
Ngoại ngữ chuyên ngành (2) | |
III. Thi tốt nghiệp | |
Nha khoa phục hồi tổng quát 1 | |
Nha khoa phục hồi tổng quát 2 | |
Nha khoa dự phòng | |
Phương pháp nghiên cứu khoa học | |
Lão nha | |
Nhân học răng và pháp nha | |
Đào tạo thực địa & Thực tập cộng đồng |
Bật mí những phẩm chất cần có khi học ngành Răng hàm mặt
Sau khi đã biết được ngành Răng hàm mặt học trường nào cũng như về khối thi, điểm chuẩn. Thì một yếu tố quan trọng không kém mà các bạn cần quan tâm đó là các phẩm chất cần có trong quá trình hành y.
Nếu bạn có đam mê và yêu thích trở thành một bác sĩ chuyên về lĩnh vực Răng hàm mặt. Cũng như có mong muốn theo học ngành này thì bạn cần có những phẩm chất sau để có thể theo đuổi và phát triển ngành nghề một cách tốt hơn.
- Sức khỏe tốt là yếu tố quan tâm hàng đầu để có thể làm việc trong môi trường y tế.
- Hơn nữa, việc có tính cẩn thận và tận tâm với nghề, với người bệnh và tận tình chăm sóc cho các bệnh nhân là một đức tính cần thiết.
- Sự tập trung và tính cẩn thận khi thực hiện các thủ thuật răng hàm mặt.
- Các bạn cũng cần có khả năng giải quyết vấn đề để có thể đưa ra những giải pháp kịp thời trong lúc điều trị.
- Có khả năng giao tiếp, kỹ năng tư vấn tốt cho bệnh nhân sẽ giúp khách hàng yên tâm cũng như tin tưởng vào kỹ năng của người bác sĩ hơn.
Học ngành Răng hàm mặt ra trường làm gì?
Sau khi tốt nghiệp ngành Răng hàm mặt, các cử nhân có khá nhiều cơ hội việc làm trong ngành tại Việt Nam. Vì hiện nay, với nhu cầu tìm kiếm dịch vụ chăm sóc sức khỏe răng hàm mặt ngày càng tăng cao.
Cơ hội nghề nghiệp sẽ có thể tùy thuộc vào trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm của mỗi người. Do đó, các bác sĩ răng hàm mặt có thể làm việc tại bệnh viện, phòng khám, hoặc mở riêng của mình.
Những việc làm trong ngành răng hàm mặt bao gồm: bác sĩ răng hàm mặt, cấy ghép răng, chỉnh sửa răng, nha khoa, chỉnh nghiệp, implant răng, thực hiện hoạt động nghiên cứu và phát triển các thiết bị và phương pháp chăm sóc răng hàm mặt.
Mức lương trung bình của ngành Răng hàm mặt khi mới ra trường
So với mặt bằng chung của các ngành nghề hiện nay thì mức lương của ngành Răng – Hàm – Mặt được đánh giá là cao hơn.
Thông thường, mức lương thấp nhất của ngành sẽ dao động trong khoảng từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng.
Nếu những người có kinh nghiệm lâu năm, hoặc có phòng khám răng hàm mặt riêng thì mức thu nhập chắc chắn sẽ không dưới 10 triệu đồng/tháng.
Bài viết Ngành răng hàm mặt học trường nào? Điểm chuẩn và học phí mới nhất đã cung cấp cho các bạn một bức tranh tổng thể về thông tin các trường đào tạo ngành Răng hàm mặt. Hi vọng các bạn sẽ tìm được ngôi trường đại học phù hợp và tiếp tục theo đuổi ước mơ mà các bạn đang muốn thực hiện nhé!