Khi tiếp xúc với tiếng Anh ở trình độ trung học, các bạn sẽ bắt gặp nhiều cấu trúc nâng cao hơn rất nhiều. Trong bài viết hôm nay mình muốn chia sẻ bạn cách để bày tỏ mong muốn của mình bằng cấu trúc Would rather thay vì chỉ đơn giản nói “I like/ I want”. Hãy theo dõi bài viết nhé!
Nội dung
Cấu trúc would rather là gì?
Would rather là một công thức ngữ pháp và thông thường được dịch là “Muốn cái gì đó/ Thích cái gì đó”. Nhưng để tìm hiểu thêm là cách dùng cụ thể của Would rather ở các thì khác nhau hay Would rather đi với các giới từ nào, bạn hãy cùng xem tiếp bài viết nhé!
Cấu trúc Would rather với một chủ ngữ
Khi sử dụng cấu trúc would rather trong câu có một chủ ngữ, chúng ta sẽ có những trường hợp sau:
Cấu trúc Would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai
Cách dùng: Cấu trúc would rather đơn giản nhất cũng như thông dụng trong văn nói tiếng Anh là diễn tả mong muốn của người nói về một sự việc nào đó ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức:
Khẳng định | S + would rather + V0 |
Phủ định | S + would rather + not + V0 |
Nghi vấn | Would + S + rather + V0? |
Ví dụ:
- I’d rather go out with Lam. (Tôi thích đi chơi với Lam).
- Those students would rather not do homework. (Mấy bạn học sinh kia không muốn làm bài tập).
- Mr. Wu would rather listen to old music. (Ông Wu muốn nghe nhạc thời cũ).
- Would you rather watch My Destiny with me this weekend? (Bạn có muốn xem phim My Destiny với tôi cuối tuần này không?
Cấu trúc Would rather ở thì quá khứ
Cách dùng: Cấu trúc would rather được dùng để diễn tả sự tiếc nuối, mong muốn về một điều gì đó đã diễn ra trong quá khứ. Khi này công thức sẽ thêm “have” phía sau.
Công thức:
Khẳng định | S + would rather + have + V3 |
Phủ định | S + would rather (not) + have + V3 |
Nghi vấn | Would + S + rather + have + V3? |
Ví dụ:
- She would rather have bought some souvenirs on last summer trip. (Cô ấy đã muốn mua vài món đồ lưu niệm dịp đi chơi hè vừa rồi).
- My brother would rather have seen that film at the cinema. (Em trai tôi đã muốn xem phim đó tại rạp phim).
Cấu trúc Would rather…than
Cách dùng: Cấu trúc Would rather…than diễn tả thích cái gì hơn cái gì. Về căn bản thì đây giống như 2 cách dùng trên.
Cấu trúc Would rather…than ở thì hiện tại
Công thức:
Khẳng định | S + would rather + V0 + than … |
Phủ định | S + would rather + not + V0 + than … |
Nghi vấn | Would + S + rather + V ? |
Ví dụ:
- She’d rather go to class tomorrow than today. (Cô ấy thích đến lớp ngày mai hơn hôm nay).
- They’d rather play video games than do homework. (Họ thích chơi game hơn là làm bài tập).
Cấu trúc Would rather…than ở thì quá khứ
Công thức:
Khẳng định | S + would rather + have + V3 + than … |
Phủ định | S + would rather (not) + have + V3 + than … |
Nghi vấn | Would + S + rather + have + V3 + than …? |
Ví dụ: The child would rather have eaten milk chocolate than dark chocolate. (Đứa trẻ thích ăn socola sữa hơn socola đen).
Lưu ý: Sau than là động từ thì nhớ chia giống động từ trước.
Cấu trúc Would rather với hai chủ ngữ
Trong dạng câu có hai chủ ngữ, cấu trúc would rather thể hiện mong muốn người khác làm một việc gì đó. Dạng này được chia ra các trường hợp như sau:
Câu cầu khiến ở thì hiện tại
Cách dùng: Cấu trúc would rather này thể hiện mong muốn ai đó làm gì trong hiện tại. Lưu ý động từ ở mệnh đề phụ là ở NGUYÊN MẪU không có “to”. Với câu phủ định, thêm “not” vào phía trước động từ
Công thức:
S1 + would rather (that) + S2 + V2/were
Ví dụ: I would rather that you just leave me alone. (Tôi muốn bạn cứ để tôi một mình được rồi).
Câu giả định trái về thực tế ở hiện tại
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Ở mệnh đề thứ hai, động từ sẽ được chia ở thì quá khứ đơn và “to be” luôn là “were” với tất cả các ngôi.
Công thức:
S1 + would rather (that) + S2 + V2/were
Ví dụ: Harry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (Harry mong muốn rằng bạn gái của anh ta làm việc trong cùng một bộ phận như anh ta).
Xem thêm:
Câu giả định trái với thực tế trong quá khứ
Cách dùng: Cấu trúc would rather còn có thể sử dụng thể hiện mong muốn, nuối tiếc về điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định sự đối lập với quá khứ. Động từ ở mệnh đề thứ hai được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (past perfect).
Công thức:
S1 + would rather (that) + S2 + V3
Ví dụ: Our teacher would rather that Jilianl had gone to class yesterday. (Giáo viên của chúng tôi mong rằng Jillian đã tới lớp ngày hôm qua).
Lưu ý: Trong giao tiếp hàng ngày, người ta thường dùng WISH thay cho WOULD RATHER THAT.
Viết tắt của cấu trúc Would rather
Khẳng định:
- You would = You’d
- I would = I’d
- We would = We’d
- They would = They’d
- He would = He’d
- She would = She’d
- It would = It’d
Phủ định:
- You would rather not = You’d rather not
- They would rather not = They’d rather not
- We would rather not = We’d rather not
- He would rather not = He’d rather not
- She would rather not = She’d rather not
- It would rather not =It’d rather not
Bài tập vận dụng cấu trúc Would rather
Bài 1: Chia dạng của động từ
- They would rather (stay) _________ home tonight.
- Mrs. Jenny would rather (stay) _________ home last night.
- She would rather (drink) _________ coffee than milk tea.
- The photographer would rather that we (stand) _________ closer together than we are standing apart.
- Carly would rather (cook) _________ for the entire family.
- Your mother would rather you (not arrive) _________ last night.
- I would rather you (sleep) _________ than worked last night.
- Garry would rather Jeans (be) _________ here tomorrow.
- I would rather my brother (not fail) _________ the driving test yesterday.
- I would rather that they (invite) _________ him to their party last Friday night.
Bài 2: Điền to, than hoặc or vào chỗ trống
- Does he prefer coffee … tea?
- He’d prefer … drive to California.
- Would your sister rather go to the club … go to the beach?
- I’d rather go to the beach … work all day.
- I prefer Japanese food … Chinese food.
Bài 3 Viết lại câu có nghĩa giống câu cho sẵn
1. She would like you to come here now.
……………………………………………………………………………
2. He would prefer to travel in July rather than in November.
………………………………………………………………………………..
3. We prefer drinking water rather than eating something.
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Your son prefer to dance rather than sing
……………………………………………………………………………
5. Your parents want you to stay at home rather than on a trip
……………………………………………………………………………
6. She would like you to find a job.
……………………………………………………………………………
7. The man would face the enemy rather than surrender.
……………………………………………………………………………
8. I would like to buy a new car instead of repairing the old one.
…………………………………………………………………………………………………………
9. I would like you to go to bed now.
……………………………………………………………………………
10. They would like you to go with us
……………………………………………………………………………
Đáp án
Bài 1:
- Stay
- Had stayed
- Drink
- Are standing
- Cook
- Hadn’t arrived
- Had slept
- Be
- Hadn’t failed
- Had invited
Bài 2:
- To
- To
- Or
- Than
- To
Bài 3:
- She would rather you came here now.
- He would rather travel in July than in November.
- We would rather drink water than eat something.
- Your son would rather dance than sing.
- Your parents would rather you stayed at home than on a trip.
- She would rather you found a job.
- The man would rather face the enemy than surrender.
- I would rather buy a new car than repair the old one.
- I would rather you went to bed now.
- They would rather you go with us.
Đến đây, Khoaquocte.vn đã giới thiệu đến bạn những kiến thức cần thiết về cấu trúc would rather trong tiếng Anh. So với một số cấu trúc khác như cấu trúc wish hay cấu trúc would you mind thì cấu trúc would rather có lẽ là sẽ khó hơn một chút.
Tuy nhiên, cấu trúc này sẽ không phải là quá khó nếu bạn cố gắng đọc lại các lý thuyết nhiều lần cùng như làm bài tập vận dụng để củng cố lại các kiến thức. Mình hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học cấu trúc would rather nói riêng và cũng như trong quá trình học tiếng Anh nói chung. Nếu bạn thấy thích bài viết này, hãy để lại bình luận bên dưới để chúng mình có thể đọc được nhé.