Bên cạnh 12 thì trong tiếng Anh thì một trong những cấu trúc ngữ pháp khá hay của tiếng Anh là cấu trúc về câu điều kiện. Trong tiếng Việt, chúng ta vẫn thường hay sử dụng câu điều kiện trong giao tiếp nhưng ta không chia các dạng câu điều kiện thành nhiều loại khác nhau.
Ngược lại, trong tiếng Anh, câu điều kiện được chia ra làm 4 dạng riêng biệt tùy theo mục đích sử dụng và thời gian cụ thể. Chính sự khác biệt này đã làm khó không ít các bạn học sinh Việt Nam khi học điểm ngữ pháp này.
Biết được những khó khăn đó, mình đã tổng hợp các kiến thức cần thiết về điểm ngữ pháp câu điều kiện và chia sẻ đến các bạn ở bài viết dưới đây, hãy cùng mình tìm hiểu nhé!
Nội dung
Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện (Conditional sentences) là câu dùng để diễn đạt giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện ứng với nó xảy ra.
Chúng ta có thể hình dung nôm na câu điều kiện sẽ được sử dụng giống như cấu trúc “Nếu …thì” trong ngữ pháp tiếng Việt.
Thường câu điều kiện sẽ luôn chứa từ “if”, và mỗi câu điều kiện sẽ bao gồm hai mệnh đề:
- Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả.
- Mệnh đề phụ (mệnh đề chứa if) là mệnh đề chỉ điều kiện.
Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 0
Định nghĩa
Câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện dùng để diễn tả những sự việc hiển nhiên được coi là chân lý, hay những sự thật trong cuộc sống.
Công thức
If+ S + V (s/es), S+ V (e/es)
Ex:
- If you freeze water, it becomes solid.
- If public transport is efficient, people stop using their cars.
- If you don’t water the plant enough, it dies.
Câu điều kiện loại 1
Định nghĩa
Câu điều kiện có thật trong hiện tại (Real in the present or future). Nói cách khác, đây là câu điều kiện có thể thực hiện, xảy ra được trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động, sự việc trong mệnh đề if hoàn toàn có thể xảy ra.
Công thức – Ví dụ
If + S+ V (s/es), S+ will+ V (bare).
Ex:
- If it doesn’t rain, we will have a picnic.
- The cat will scratch you if you pull her tail.
Câu điều kiện loại 2
Định nghĩa
Câu điều kiện dùng để diễn tả những tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, trong câu điều kiện này chúng ta sẽ sử dụng quá khứ đơn đối với mệnh đề điều kiện và dùng “would+ infinitive” ở mệnh đề chính.
Công thức – Ví dụ
If+ S+ V2/ed, S+ would+ V (bare).
Ex:
- If I knew her phone number, I would tell you.
- If I were you, I would buy a new house.
Note:
- Chúng ta có thể sử dụng could, might để thay thế cho would trong câu điều kiện loại 2.
- Động từ tobe were sẽ được sử dụng cho tất cả các ngôi, kể cả các ngôi số ít như I, He, She, It trong câu điều kiện loại 2.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Câu điều kiện loại 3
Định nghĩa
Câu điều kiện dùng để giả định một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ (giả định trái ngược với sự việc đã diễn ra trong quá khứ).
Công thức – Ví dụ
If+ S+ had+ V3/ed, S+ would have+ V3
Ex:
- If you had studied harder, you would have passed the exam.
- If I had had my cell phone yesterday, I would have contacted you.
Sử dụng unless trong câu điều kiện
Trong câu điều kiện loại 1 dạng phủ định (có not), ta có thể sử dụng unless thay cho if not.
Ex: Unless you study hard, you will fail the exam= If you don’t study hard, you will fail the exam.
Bài tập câu điều kiện
Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc
- If we meet at 10:30, we_________(to have) plenty of time.
- Maria would find the milk if she____________(to look) in the fridge.
- The zookeeper would have punished me with a fine if I_________(to feed) the animals.
- If you spoke louder, your classmates__________(to hear) you.
- Danny_________(to arrive) safe if he drove slowly.
- You__________(to have) no trouble at school if you had finished your homework.
- If you__________(to swim) in this lake, you‘ll shiver from cold.
- The door will unlock if you_________(to press) the green button.
- If Daisy________(to ask) her teacher, he‘d have answered her questions.
- I________(to call) the office if I were you.
Đáp án
- If we meet at 10:30, we will have plenty of time.
- Maria would find the milk if she looked in the fridge.
- The zookeeper would have punished me with a fine if I had fed the animals.
- If you spoke louder, your classmates would hear you.
- Danny would arrive safely if he drove slowly.
- You would have had no trouble at school if you had finished your homework.
- If you swim in this lake, you‘ll shiver from cold.
- The door will unlock if you press the green button.
- If Daisy had asked her teacher, he‘d have answered her questions.
- I would call the office if I were you.
Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu điều kiện.
1. Stop talking or I will tell your parents.
→ If………………………………………..….…….
2. I lost her phone number, so I didn’t ring her up.
→If………………………………………..….……..
3. Layla got lost because she didn’t have a map.
→ If …………………………………….……..…….……
4. Kate felt sick because she ate lots of cakes.
→ If……………………………………………..……
5. Jenifer is so fat because of her eating so many chips.
→ If……………………………………………..……
Đáp án
- If you keep talking, you will tell your parents.
- If I hadn’t lost her phone number, I would have rung her up.
- If Layla had had a map, she wouldn’t have gotten lost.
- If Kate hadn’t eaten lots of cakes, she wouldn’t have felt sick.
- If Jenifer ate less chips, she wouldn’t be fat.
Kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh là vô cùng nhiều đòi hỏi bạn học phải cho một lộ trình và phương pháp học tập đúng đắn mới có thể thành tạo và sử dụng ngữ pháp một cách chính xác.
Trên đây là phần tổng hợp kiến thức về các dạng câu điều kiện cơ bản trong tiếng Anh, nếu bạn cảm thấy bài viết này có ích, hãy để lại bình luận cho Khoaquocte.vn biết nhé!