Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là một trong những ngôi trường danh tiếng với chất lượng đào tạo khối ngành Kinh tế – Kỹ thuật. Học phí của trường là điều khiến nhiều phụ huynh học sinh băn khoăn. Hãy cùng Khoa Quốc Tế giải đáp học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mới nhất qua bài viết này nhé!
Nội dung
Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời. Dưới đây là một số thông tin tổng quan về trường.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (tên viết tắt: HaUI)
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Industry
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- Website: https://www.haui.edu.vn/vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/DHCNHN.HaUI
- Mã tuyển sinh: DCN
- Email tuyển sinh: dhcnhn@haui.edu.vn hoặc tuyensinh@haui.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243.7655.121
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có một lịch sử phát triển dài hơn 60 năm. Tiền thân của trường là sự sáp nhập của trường Chuyên nghiệp Hà Nội và trường Chuyên nghiệp Hải Phòng với tên gọi là trường Cao đẳng Công nghiệp.
Năm 1976, trường được đổi tên thành Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và bổ sung thêm các ngành đào tạo mới như kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật vật liệu.
Mục tiêu giáo dục
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội hướng đến việc xây dựng môi trường học tập tích cực, tôn trọng sự đa dạng và khuyến khích sự sáng tạo đổi mới. Trường tập trung đào tạo và phát triển nhân tài với trình độ chuyên môn cao, kỹ năng nghề nghiệp vững chắc, phẩm chất đạo đức cao và khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
Các ngành đào tạo trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có đa dạng các ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu của người học. Bạn có thể tham khảo danh sách 51 ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển của trường:
STT | Mã ngành | Ngành/Chương trình đào tạo | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | A00, A01 D01, D14 |
2 | 7220101 | Tiếng Việt và Văn hóa Việt nam | Người nước ngoài |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 |
5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D06 |
6 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, DD2 |
7 | 7229020 | Ngôn ngữ học | C00, D01, D14 |
8 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00, A01, D01 |
9 | 7310612 | Trung Quốc học | D04, D01 |
10 | 7320113 | Công nghệ đa phương tiện | A00, A01 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 |
12 | 7340115 | Marketing | A00, A01 D01 |
13 | 7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | A00, A01 D01 |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01 D01 |
15 | 7340301 | Kế toán | A00, A01 D01 |
16 | 7340302 | Kiểm toán | A00, A01, D01 |
17 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00, A01, D01 |
18 | 7340406 | Quản trị văn phòng | A00, A01 D01 |
19 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00, A01 |
20 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 |
21 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 |
22 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00, A01 |
23 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00, A01 |
24 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01 |
25 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01 |
26 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 |
27 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01 |
28 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01 |
29 | 7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo | A00, A01 |
30 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01 |
31 | 7519007 | Năng lượng tái tạo | A00, A01 |
32 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông | A00, A01 |
33 | 75103021 | Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh | A00, A01 |
34 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | A00, A01 |
35 | 75103031 | Kỹ thuật sản xuất thông minh | A00, A01 |
36 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, B00 D07 |
37 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00 D07 |
38 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01 D01 |
39 | 7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | A00 A01 |
40 | 7510213 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | A00, A01 |
41 | 7510204 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | A00, A01 |
42 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00, A01 |
43 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00, A01 |
44 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00 D07 |
45 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | A00, A01 D01 |
46 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | A00, A01 D01 |
47 | 7720203 | Hóa dược | A00, B00 D07 |
48 | 7810101 | Du lịch | C00, D01 D14 |
49 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01, D01 D14 |
50 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A01, D01 D14 |
51 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A01, D01 D14 |
Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023 – 2024
Mức học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023 áp dụng cho tất cả các ngành là 380.000 VNĐ/tín chỉ. Do đó, học phí một năm của sinh viên sẽ dao động từ 15.000.000 – 20.000.000 VNĐ tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký. Mỗi năm trường sẽ áp dụng chính sách tăng học phí nhưng không quá 10% theo quy định.
Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2022 – 2023
Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2022 là 18.500.000 VNĐ cho tất cả các ngành học một năm. Tuy nhiên, học phí có thể chênh lệch theo số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ.
Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2021 – 2022
Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2021 là 17.500.000 VNĐ. Do tình hình dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, mức học phí của trường năm 2021 sẽ được giữ nguyên như năm học 2020.
Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2020 – 2021
Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2020 dao động từ 17.500.000 – 19.000.000 VNĐ/năm học. Có thể thấy, học phí của trường được giữ ổn định và tăng từ 5 – 10% mỗi năm nên bạn có thể yên tâm về mức học phí và chất lượng đào tạo của trường.
Cách thức nộp học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Hiện nay, sinh viên có thể nộp học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội qua ví Viettel Pay. Nộp học phí qua ví Viettel Pay rất đơn giản và không mất nhiều thời gian, bạn có thể tham khảo các bước nộp học phí như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào ví Viettel Pay. Nếu bạn chưa có tài khoản, hãy tải ứng dụng Viettel Pay tại App Store hoặc cửa hàng CHplay
- Bước 2: Chọn mụa học phí trên thanh tìm kiếm
- Bước 3: Chọn trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và nhập Mã số sinh viên
- Bước 4: Kiểm tra lại họ và tên, mã sinh viên và mức học phí của học kỳ sau đó tiến hành thanh toán
Tham khảo:
Chính sách học bổng và miễn giảm học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Đối với khóa tuyển sinh 2023, trường đã ban hành các chính sách học bổng và miễn giảm học phí cụ thể qua bảng dưới đây:
Chính sách học bổng
Học bổng trường Đại học Công nghiệp Hà Nội được cấp mỗi kỳ nhằm khuyến khích sinh viên học tập. Có 3 mức học bổng từ Khá đến Xuất sắc với các mức hỗ trợ khác nhau:
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng xuất sắc | Điểm học tập từ 9.0 trở lênĐiểm rèn luyện trên 85 điểm | Miễn học phí 100% học kỳ tiếp theo |
Học bổng loại giỏi | Điểm học tập từ 8.5 trở lênĐiểm rèn luyện trên 80 điểm | Giảm 50% học phí học kỳ tiếp theo |
Học bổng loại khá | Điểm học tập từ 8.0 trở lênĐiểm rèn luyện trên 80 điểm |
Chính sách miễn giảm học phí
Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập, trường cũng đề ra nhiều chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đến trường.
Chính sách hỗ trợ | Đối tượng | Mức hỗ trợ |
Miễn học phí | Sinh viên khuyết tật Sinh viên có gia đình là người có công với cách mạng Sinh viên là con của thương binh hoặc liệt sĩ Sinh viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội Sinh viên bị cha mẹ bỏ rơi Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu) | Miễn 100% học phí ở năm học đầu tiên |
Giảm học phí | Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn | Giảm 70% học phí |
Sinh viên là con của cán bộ, viên chức nhà nước bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được nhà nước trợ cấp. | Giảm 50% học phí |
Phương thức tuyển sinh trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2023
Năm 2023, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội áp dụng 6 phương thức tuyển sinh bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
- Phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 4: xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT.
- Phương thức 5: xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023.
- Phương thức 6: xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023.
Trên đây là tất cả những thông tin về học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Khoa Quốc Tế mong rằng bạn có thể tìm hiểu và chọn ra ngôi trường phù hợp với định hướng của bản thân.