Nếu ở bài 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh chúng ta đã nhắc đến những chòm sao, thì ở chủ đề về vũ trụ không thể nào không nhắc đến các hành tinh trong hệ mặt trời. Ngày bé, rất nhiều người trong chúng ta mong ước khi lớn lên có thể trở thành một phi hành gia, bay vào vũ trụ và khám phá các hành tinh.
Vậy bạn đã biết những hành tinh trong hệ mặt trời tiếng Anh là gì chưa? Hãy cùng mình tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Nội dung
Một số từ vựng tiếng Anh về vũ trụ
Trước khi tìm hiểu sau hơn về các hành tinh trong hệ mặt trời, chúng ta hãy cùng điểm qua một số các từ vựng về chủ đề tiếng Anh về vũ trụ nhé.
- Solar system: Hệ mặt trời
- Constellation: Chòm sao
- Milky Way: Dải Ngân Hà
- Astronaut: Phi hành gia
- Axis: Trục
- Alien: Người ngoài hành tinh
- Gravity: Lực hấp dẫn
- Comet: Sao chổi
- Meteor: Sao băng
- Sun: Mặt trời
- Orbit: Quỹ đạo
- Moon: Mặt trăng
- Universel: Vũ trụ
- Planet: Hành tinh
- Star: Ngôi sao
- Galaxy: Thiên hà
- Asteroid: Tiểu hành tinh
- Milky Way: Dải Ngân Hà
- Solar/lunar eclipse – /’soulə/’lu:nə i’klips/: Nhật/nguyệt thực
- Unidentified flying objects (UFOs) – /’ʌnai’dentifaid flying ‘ɔbdʤikt/: Vật thể bay không xác định
Các hành tinh trong hệ mặt trời tiếng Anh
Hệ mặt trời có tất cả 8 hành tinh, ngay sau đây, chúng ta hãy cùng điểm qua các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh nhé.
Trái đất /ɜːθ/: Trái đất
Hành tinh thứ ba trong Hệ Mặt trời và là hành tinh duy nhất được cho là có sự sống cho đến nay.
Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc
Là hành tinh thứ năm trong hệ mặt trời, sao Mộc giữ kỷ lục ngày ngắn nhất với 9 giờ 55 phút mỗi giờ. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt trời, với khối lượng gấp 318 lần Trái đất.
Mars /mɑːz/: Sao Hỏa
Sao Hỏa là hành tinh thứ tư tính từ trung tâm của hệ mặt trời. Mặc dù có tên là Sao Hỏa nhưng nhiệt độ cao nhất trên hành tinh này có thể chỉ là 20 độ và ở một số nơi thậm chí là âm 153 độ.
Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy
Sao Thủy là hành tinh gần mặt trời nhất và cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái đất, sao Thủy mất 88 ngày để thực hiện một vòng quay quanh Mặt trời.
Sao Hải Vương /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương
Sao Hải Vương là hành tinh xa nhất trong Hệ Mặt Trời nên có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong các hành tinh.
Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương
Sao Thiên Vương, hành tinh thứ bảy trong Hệ Mặt trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống âm 22 độ. Mất 84 năm Trái đất để sao Thiên Vương có thể xoay một vòng quanh mặt trời và nhận được ánh sáng trực tiếp trong 2 năm.
Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim
Sao Kim là hành tinh thứ 2 của Hệ Mặt trời, có khối lượng và kích thước gần giống Trái đất nhất.
Saturn /ˈsæt.ən/: Sao Thổ
Sao Thổ là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.
Có thể bạn sẽ thích:
Một số ví dụ về các hành tinh trong hệ mặt trời tiếng Anh
Để học tốt chủ đề về vũ trụ, chúng ta không thể chỉ học từ vựng mà còn phải áp dụng được những từ vựng này vào những ví dụ thực tiễn thì việc học từ vựng mới có ý nghĩa. Ngay sau đây, mình sẽ giới thiệu cho bạn một số câu ví dụ về các hành tinh trong hệ mặt trời nhé.
- New studies of the makeup of worlds orbiting two different stars reveal a host of planetary possibilities, all of which are different from our own solar system. (Các nghiên cứu mới về cấu tạo của các thế giới quay quanh hai ngôi sao khác nhau cho thấy một loạt các khả năng của hành tinh, tất cả chúng đều khác với hệ mặt trời của chúng ta).
- The solar system includes everything that is drawn into the orbit of the sun. Astronomers have discovered that there are many other massive stars in our galaxy, the Milky Way. Use these resources to teach students about objects and relationships in our solar system. (Hệ mặt trời bao gồm mọi thứ được hút vào quỹ đạo của mặt trời. Các nhà thiên văn đã phát hiện ra rằng có rất nhiều ngôi sao lớn khác trong thiên hà của chúng ta, Dải Ngân hà. Sử dụng những tài nguyên này để dạy học sinh về các vật thể và mối quan hệ trong hệ mặt trời của chúng ta).
- The Solar System also contains smaller objects. The asteroid belt, which lies between the orbits of Mars and Jupiter, consists mainly of objects that are composed, like terrestrial planets, of rocks and metals. (Hệ Mặt Trời cũng bao gồm các vật thể nhỏ hơn nó . Các vành đai tiểu hành tinh, nằm giữa quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc chủ yếu gồm các vật thể được cấu tạo, giống như các hành tinh trên mặt đất, bằng đá và những kim loại).
- The solar system includes everything that is drawn into the orbit of the sun. Astronomers have discovered that there are many other massive stars in our galaxy, the Milky Way. Use these resources to teach students about objects and relationships in our solar system. (Hệ mặt trời bao gồm mọi thứ được hút vào quỹ đạo của mặt trời. Các nhà thiên văn đã phát hiện ra có nhiều ngôi sao lớn khác trong thiên hà của chúng ta, Dải Ngân hà. Sử dụng những tài nguyên này để dạy học sinh về các vật thể và mối quan hệ trong hệ mặt trời của chúng ta).
- Most of the planets in the Solar System have secondary systems of their own, which are orbited by planetary bodies known as natural satellites, or moons. The four giant planets have planetary rings, thin bands of small particles that orbit them in unison. (Hầu hết các hành tinh trong Hệ Mặt trời đều có các hệ thứ cấp của riêng, chúng được quay quanh bởi các vật thể hành tinh được gọi là vệ tinh tự nhiên, hay mặt trăng. Bốn hành tinh khổng lồ có các vành đai hành tinh, các dải mỏng gồm các hạt nhỏ đồng loạt quay quanh chúng).
Cách học từ vựng các hành tinh trong hệ mặt trời hiệu quả
Để học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả chúng ta cần phải tìm ra phương pháp đúng đắn và phù hợp với tình. Có như vậy việc học mới không trở nên nhàm chán và tẻ nhạt. Dưới đây là một số cách học từ vựng mà mình đã áp dụng và thấy có hiệu quả rõ rệt, bạn có thể tham khảo nhé
Học qua hình ảnh
Hình ảnh và âm thanh luôn là hai thứ khơi dậy nhiều cảm xúc nhất khi học từ vựng tiếng Anh. Hãy nghĩ về những hình ảnh cụ thể khi bạn học từ vựng các hành tinh trong hệ mặt trời, bạn có thể sử dụng một số công cụ như Google Image, Pinterest,… đề tìm hình ảnh về các hành tinh trong hệ mặt trời.
Như vậy bạn có thể vừa học từ vựng của những hành tinh, đồng thời cũng có thể hình dung ra hành tinh đó qua hình ảnh.
Học qua ngữ cảnh
Như mình đã nói ở trên, việc học từ vựng mà không biết cách để sử dụng những từ vựng đó thì sẽ là vô ích. Chính vì vậy, bạn có thể học qua ngữ cảnh của câu, cách người bản xứ sử dụng từ vựng trong câu như thế nào.
Việc học từ vựng qua ngữ cảnh còn giúp bạn có thể nâng cao ngữ pháp tiếng Anh từ đó kỹ năng nói và viết của bạn sẽ tốt hơn rất nhiều. Bạn có thể sử dụng một số từ điển trực tuyến như Oxford Dictionary hoặc Cambridge Dictionary để tham khảo một số ví dụ.
Học bằng Flash cash
Ngoài hai cách học trên, học bằng Flash cash cũng là một trong những cách học vô cùng hiệu quả. Thay vì phải chép phạt từ đó nhiều lần bạn có thể dùng flashcash để học. Đây cũng là tips học hiệu quả được nhiều bạn sinh viên tin tưởng sử dụng.
Đến đây, Khoaquocte.vn đã giới thiệu đến bạn một số kiến thức về các hành tinh trong hệ mặt trời cũng những cách học hiệu quả giúp bạn có thể nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng. Việc học tiếng Anh là một cuộc hành trình dài đòi hỏi sự cố gắng.
Hy vọng rằng những chia sẻ của mình có thể phần nào giúp ích cũng như truyền động lực đến bạn. Nếu bạn thấy bài viết này hay, hãy để lại một bình luận bên dưới để chúng mình có thêm động lực nhé.